Thứ Tư, 19 tháng 12, 2012
Thứ Sáu, 14 tháng 12, 2012
Thứ Năm, 13 tháng 12, 2012
Chủ Nhật, 9 tháng 12, 2012
3rd SEMESTER
READING 11: COMPLEMENTARY & ALTERNATIVE MEDICINES
A.
DEFINITION:
Every available
approach to healing that does not fall within the realm of conventional
medicine. The boundaries of alternative medicine are constantly changing as
different types of care are becoming more accepted by doctors & more
requested by patients.
Some alternative
medicine practices are homeopathy, naturopathy, chiropractic, acupuncture &
herbal medicine. Alternative medicine is often associated with complementary
medicine using the term CAM (Complementary
& Alternative Medicine). Therefore,
both herbal remedies & meditation, as well as other treatments, fall under
the heading of CAM.
Thứ Tư, 14 tháng 11, 2012
Thứ Năm, 11 tháng 10, 2012
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ A2
CHƯƠNG 1.
ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH
I. Câu
hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản
1. Điện tích, điện trường (24 câu). Các câu hỏi
có thời lượng 1 phút.
Câu 1: Phát biểu nào sau
đây là SAI?
A. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy
nhau, trái dấu thì hút nhau.
B. Điện tích của một hệ cô lập luôn
không đổi.
C. Điện tích của electron là điện
tích nguyên tố.
D. Lực tương tác giữa các
điện tích điểm tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
Câu 2: Quả cầu kim loại A
tích điện dương +8C, quả cầu B tích điện âm –2C. Cho chúng chạm nhau rồi tách
xa nhau thì điện tích lúc sau của hai quả cầu đó có thể có giá trị nào sau đây?
A. +5C, +5C B. +2C, + 4C C.
–3C, +9C D. +8C, –2C
Thứ Ba, 18 tháng 9, 2012
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CÁC HỌ THỰC VẬT
-
Thân và lá phủ đầy lông nhám do có lông che
chở đơn bào, mảng lông dày, có mụt và tẩm silic: Vòi voi.
-
Chất thơm: Bạc hà.
-
Cấu tạo cấp 1 nhưng có nhiều bó mạch kín xếp
ko thứ tự à thân rất cứng: Cau.
-
Thân rễ à củ: Cói, Ráy
(phát triển cộng trụ).
-
Rễ à củ: Rau răm, Hoa tán,
Cúc (inulin), Khoai lang, Củ nâu.
-
Lá mọc đối: Sim, Măng rô (cuống hoa
có đốt), Cúc (tụ hình hoa/ gốc), Mã tiền, Cà phê, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa,
Bạc hà (chữ thập).
-
Lá mọc cách hoặc mọc đối: Long não,
Dâu tằm, Hoa chuông, Mõm chó.
-
Lá mọc cách hoặc mọc vòng: Trúc đào.
-
Lá mọc cách, mọc đối hoặc mọc vòng:
Thầu dầu, Hành.
Thứ Hai, 17 tháng 9, 2012
PHÂN LOẠI THỰC VẬT THEO HỌ
A. LỚP NGỌC LAN
(MAGNOLIOPSIDA)
1. PHÂN LỚP
NGỌC LAN (MAGNOLIIDAE)
1.1. Bộ Ngọc Lan – Magnoliales
1.1.1.
Họ Ngọc Lan – Magnoliaceae.
1.1.2.
Cây trong họ:
1.1.2.1.Dạ hợp nhỏ (cây Trứng gà) – Magnolia coco (Lour.) DC.
1.1.2.2.Ngọc lan trắng – Michelia alba DC.
1.1.2.3.Ngọc lan ngà (Sứ vàng) – Michelia champaca L
Chủ Nhật, 9 tháng 9, 2012
Thứ Sáu, 24 tháng 8, 2012
Chủ Nhật, 5 tháng 8, 2012
2ND SMESTER REVISION – DLT BQP
I.
MATCHING:
1.
Brand-name
drug
2.
Generic
drug
3.
Therapeutic
effect
4.
Active
ingredient
5.
Inactive
ingredient
6.
Bio-equivalent
7.
GMP
8.
Medical
profession
9.
Public
release
10.
Tablet
Thứ Ba, 10 tháng 7, 2012
Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2012
PHÂN TÍCH CÂY: CÂY KHẾ
Loài
Averrhoa carambola L. (Cây Khế)
Ngành Ngọc Lan
(Magnoliophyta) » Lớp Ngọc Lan
(Magnoliopsida) » Phân Lớp Hoa Hồng
(Rosidae) » Bộ
Chua me đất (Oxalidales) » Họ Chua me đất
(Oxalidaceae) » Chi Averrhoa L.
* Tên khác: Khế chua, Ngũ liêm tử, Mạy phường
(Tày), Co mác phương (Thái).
* Tên khoa học: Averrhoa carambola L.
* Họ: Chua me đất (Oxalidaceae)
* Tên nước ngoài: Carambola apple, Coromandel
goose-berry (Anh), Carambolier (Pháp)
PHÂN TICH CÂY: CÂY BÌNH LINH XOAN
Họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) Chi Vitex Loài V. rotundifolia L. f. (Cây Bình Linh
Xoan)
* Tên khác: Màn kinh tử, Từ bi biển, Quan âm
biển, Mạn kinh lá đơn, Mạn kinh lá nhỏ.
* Tên khoa học: Vitex rotundifolia L. f.
* Tên đồng nghĩa: V. trifolia L. var. simplicifolia
Cham.; V. ovata Thunb.; V. trifolia L. var unifoliata> Schauer.
* Họ: Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
Thứ Sáu, 29 tháng 6, 2012
PHÂN TÍCH CÂY: CÂY MƠ TAM THỂ
Loài Paederia
lanuginosa Wall. (Cây Mơ Tam Thể)
Ngành Ngọc Lan
(Magnoliophyta) » Lớp Ngọc Lan
(Magnoliopsida) » Phân Lớp Hoa Môi
(Lamiidae) » Bộ
Cà phê (Rubiales) » Họ Cà phê
(Rubiaceae) » Chi Paederia
* Tên khác: Dây Mơ lông, Dây Mơ tròn, Thối
thịt, Ngưu bì đống.
* Tên khoa học: Paederia lanuginosa Wall.
* Họ: Cà phê (Rubiaceae)
PHÂN TÍCH CÂY: CÂY XUYÊN TÂM LIÊN
Loài
Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees (Cây Xuyên Tâm Liên)
Ngành Ngọc Lan
(Magnoliophyta) » Lớp Ngọc Lan
(Magnoliopsida) » Phân Lớp Hoa Môi
(Lamiidae) » Bộ
Hoa Mõm Chó (Scrophulariales) » Họ Ô Rô
(Acanthaceae) » Chi Andrographis
* Tên khác: Công cộng, Nguyễn cộng, Khổ đảm
thảo, Hùng bút, Lãm hạch liên
* Tên khoa học: Andrographis paniculata
(Burm.f.) Nees
* Tên đồng nghĩa: Justicia paniculata Burm.
f.
* Họ: Ô rô-Acanthaceae
* Tên nước ngoài: Chiretta, Creat, Kariyat, Halviva
(Anh), Roi des amers (Pháp)
1. Thân
cỏ đứng, cao 0,4-1 m, phân nhánh nhiều. Thân vuông, nhẵn; ở thân già mấu lá
thường phình to. Lá đơn, nguyên, mọc đối chéo chữ thập. Phiến lá thuôn dài hình
mũi mác có đáy hẹp hoặc hình xoan thon hẹp do men dần xuống cuống, đỉnh nhọn,
dài 4-8 cm, rộng 1,5-2,5 cm, nhẵn. Gân lá hình lông chim, nổi rõ ở mặt dưới, có
4-5 cặp gân phụ.
PHÂN TÍCH CÂY: CÂY DỪA CẠN
Loài
Catharanthus roseus (L.) G. Don (Cây Dừa cạn)
Ngành Ngọc Lan
(Magnoliophyta) » Lớp Ngọc Lan
(Magnoliopsida) » Phân Lớp Hoa Môi
(Lamiidae) » Bộ
Trúc đào (Apocynales) » Họ Trúc đào
(Apocynaceae) » Chi Catharanthus
* Tên khác: Bông dừa, Hải đăng, Hải đằng.
* Tên khoa học: Catharanthus roseus (L.)
G. Don
* Tên đồng nghĩa: Vinca rosea L.
* Họ: Trúc đào (Apocynaceae)
* Tên nước ngoài: Madagasca Periwinkle, Pervenche
mangache.
1. Thân
cỏ nhỏ, mọc đứng, phân nhiều cành, cao 40-60 cm. Thân hình trụ có 4 khía dọc,
có lông ngắn, thân non màu xanh lục nhạt sau chuyển sang màu hồng tím.
PHÂN TÍCH CÂY: CÂY HẸ
Loài
Allium tuberosum Rottl. ex Spreng. (Cây Hẹ)
Ngành Ngọc Lan
(Magnoliophyta) » Lớp Hành
(Liliopsida) » Phân Lớp Hành
(Liliidae) » Bộ
Hành (Liliales) » Họ Hành (Liliaceae)
» Chi Allium
* Tên khác: Cửu thái.
* Tên khoa học: Allium tuberosum Rottl. ex
Spreng.
* Tên đồng nghĩa: Allium uliginosum G. Don
* Họ: Hành (Alliaceae)
* Tên nước ngoài: Sweet leek, Fragrant-flowered
garlic, Chinese chives (Anh).
1. Thân cỏ nhiều năm, cao 20-50 cm,
có mùi hăng.
PHÂN TÍCH CÂY: CÂY DÂM BỤT
Loài
Hibiscus rosa – sinensis L. (Cây Dâm Bụt)
Ngành Ngọc Lan
(Magnoliophyta) » Lớp Ngọc Lan
(Magnoliopsida) » Phân Lớp Sổ
(Dilleniidae) » Bộ Bông (Malvales)
» Họ Bông
(Malvaceace) » Chi Hibiscus L.
* Tên khác: Bông
bụt, Hồng bụt, Phù tang, Xuyên cân bì, Mộc cẩn, Bụp, Co ngắn (Thái), Bioóc ngàn
(Tày), Phầy quấy phiằng (Dao).
* Tên khoa
học: Hibiscus rosa-sinensis L.
* Họ: Bông (Malvaceae)
* Tên nước ngoài: Rose – mallow, chinese hibiscus,
chinese rose.
1. Cây
gỗ nhỏ, mọc đứng, tiết diện tròn. Thân non màu xanh lục hoặc xanh lục
phớt nâu đỏ, rải rác có lông đa bào hình sao; thân già màu nâu xám, có nốt sần.
Thứ Tư, 27 tháng 6, 2012
Chủ Nhật, 24 tháng 6, 2012
Thứ Tư, 20 tháng 6, 2012
CÁC LOẠI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TIN HỌC
1.
Loại câu chọn 1 trả lời duy nhất
Cách trả lời : Chọn câu trả lời bằng
cách Click chuột vào nút tròn ứng với câu trả lời đó.Thí sinh có thể có thể
chọn lại một câu trả lời khác.
CÁC PHÍM TẮT TRONG WINDOWS
-
F1: Trợ giúp
-
F2: Thay đổi tên của 1 shortcut hay 1 file nào
đấy
-
F3: Tìm kiếm
-
Alt + Tab: Chuyển cửa sổ giữa các ứng dụng đang chạy
-
Alt + Shift + Tab:
Chuyển về cửa sổ ứng dụng trước khi ấn Alt + Tab
-
Alt + Print Screen:
Chụp
hình cửa sổ đang sử dụng
-
Alt + Esc: Chuyển qua lại các
ứng
dụng đang nằm trong TaskBar
-
Alt + F4: Đóng ứng dụng
-
Alt + Enter: Mở
properties của ứng dụng đang chạy
-
Alt + Space: Tương đương với việc click vào Icon bên trên cùng mỗi ứng dụng
-
Ctrl + Esc: Tương đương với việc click
vào nút Start
-
Ctrl + Shift + ESC:
Mở
Task Manager
-
Ctrl + Z: Undo
-
Ctrl + Alt + Del: Mở
Task Manager
-
Shift
+ F10: Tương đương với click
chuột phải
-
Shift
+ Del: Xóa hẳn shortcut / file mà không đưa vào Thùng rác
-
Giữ
chặt Shift khi cho đĩa CD vào thì sẽ ko chạy Autorun
HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP VÀ LÀM BÀI THI TIN HỌC
1.
Thí sinh phải ghi nhớ số báo danh và số máy (user#)trước khi vào phòng thi.
Chú ý phân biệt các dấu _ (gạch dưới) với dấu – (dấu trừ) trong số báo danh.
Chú ý phân biệt các dấu _ (gạch dưới) với dấu – (dấu trừ) trong số báo danh.
2. Bắt buộc phải có thẻ sinh viên hoặc CMND.
3.
Không mang bất cứ tài liệu nào vào phòng thi.
4.
Ngồi đúng máy (user#) qui định.
5.
Đặt thẻ Sinh viên có dán ảnh lên phía trên màn hình máy tính
6.
Đăng nhập :
Khởi động Internet Explorer
Address: http://moodle.yds.edu.vn/yds2/mcq/thi.php
Khởi động Internet Explorer
Address: http://moodle.yds.edu.vn/yds2/mcq/thi.php
Thứ Bảy, 9 tháng 6, 2012
ÔN TẬP SINH HỌC TẾ BÀO
1. Vi
khuẩn tạo năng lượng ở đâu ?. Màng sinh chất.
2. Vị
trí nào quyết định sự trao đổi nước của tb ?. Dịch tb.
3. Ở
tb thực vật bào quan có chức năng tạo tinh bột dự trữ: Vô sắc lạp.
4. Khi
quan sát tb sống muốn nhìn thấy rõ lục lạp thì nhuộm: Ro domin.
5. Trong
tb Euka. Bào quan nào có màng lớn nhất: Lưới nội sinh chất.
6. Khi
nồng độ cholesterol trong máu quá nhiều, nó sẽ vận chuyển từ máu vào gan: Ẩm
bào qua chất nhận.
7. Sự
vận chuyển các chất qua màng tb cần tiêu tốn năng lượng: Ẩm bào.
Thứ Năm, 7 tháng 6, 2012
TẾ BÀO PROKARYOTE
TẾ BÀO PROKARYOTE
Sinh vật có cấu tạo TB gồm 2 loại:
-
TB chưa có nhân chính thức: (TB nhân sơ hay TB Prokaryote):
nhân không có màng nhân, gồm TB của vi khuẩn và vi khuẩn lam.
-
TB có nhân chính thức: (TB nhân chuẩn hay TB Eukaryoteryote):
nhân có màng nhân, gồm TB của tất cả sinh vật còn lại.
1. Hình dạng và kích thước: Vi khuẩn
(Bacteria) và vi khuẩn lam (Cyanobacteria) là SV có cấu trúc TB chưa có nhân
chính thức.
-
Kích
thước: nhỏ bé, chiều dài # 1 – 10mm, chiều rộng # 0,2 – 1mm.
Thứ Bảy, 2 tháng 6, 2012
LISTENING EXCERCISE
LISTENING EXERCISE
1.
Which information is not correct about drugs
?
A. THEY ALTER NORMAL
BODILY FUNCTIONS.
B. DRUGS ARE
MADE UP OF NATURAL SUBSTANCES.
C. THEY CAN ENHANCE PHYSICAL OR MENTAL WELL-BEING.
D. MEDICINAL & RECREATIONAL DRUGS ARE THE TWO
KINDS.
Thứ Sáu, 1 tháng 6, 2012
12 CÂU HỎI ÔN TẬP TRIẾT
Đây là 12 câu hỏi ôn tập Triết của chị Kim Liên soạn. Chúc các anh chị học tốt, thi tốt nhé.!
Câu 1: Quan điểm về vật chất (của CN M-L)
VC với tư cách là phạm
trù triết học đã có lịch sử phát triển lâu đời, từ thời cổ đại đã diễn ra nhiều
sự tranh cãi. Phạm trù VC có quá trình phát triển gắn liền với sự phát triển của
thực tiễn và nhận thức của loài người.
Vd: thời cổ đại: cho VC
là âm dương là ngũ hành…
Phương tây: VC là nước,
lửa, nguyên tử,…
Thời cận đại: VC là KL,
ng.tử, tách khỏi không gian thời gian và bất biến
Nhưng từ sự phát triển
của KH: phát hiện ra tia X, tia phóng xạ, điện tử, thành phần cấu tạo ng tử, KL
điện tử, thuyết tương đối: vận tốc của 1 vật tích gần vận tốc ánh sáng thì
không gian cong đi, thời gian chậm lại, KL thay đổi… đã làm cho quan điểm VC
trước Mác rơi vào bế tắc, quan điểm duy vật không triệt để: duy vật về mặt tự
nhiên, duy tâm về mặt XH.
Chủ nghĩa duy tâm: VC
“tiêu tan” bản chất TG phi VC, quan điểm duy vật sai lầm…
Thứ Tư, 30 tháng 5, 2012
NỘI DUNG QUI LUẬT LƯỢNG - CHẤT
Câu hỏi: Trình bày nội dung quy luật lượng chất. Ý nghĩa phương
pháp luận. Lấy ví dụ minh họa.
a. Vị trí của quy luật:
Đây
là 1 trong 3 quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, nó vạch ra cách thức
của sự vận động, phát triển của sự vật trong thế giới.
b. Tóm
tắt nội dung:
Trong mỗi sự vật chất và lượng thống
nhất với nhau ở một độ nhất định. Lượng thường xuyên thay đổi, chất tương đối
ổn định. Khi lượng thay đổi đến điểm nút, trong điều kiện nhất định thì chất sẽ
thay đổi thông qua bước nhảy dẫn đến sự vật cũ được thay thế bởi sự vật mới. Ở
sự vật mới (chất mới) lượng lại tiếp tục thay đổi … cứ như vậy làm cho sự vật
không ngừng vận động, phát triển.
Thứ Bảy, 26 tháng 5, 2012
NHỮNG CÂU NGẮN ... VỀ SINH HỌC PHÂN TỬ !.
1) Vai
trò của ADN ligase trong sao chép ADN: Nối các đoạn Okazaki.
2) ADN
polymerase tham gia sao chép các hoạt tính: 5’ – 3’ Exonuclease.
3) Hoạt
tính 3’ – 5’ exonuclease của ADN polymerase còn gọi là hoạt tính: Sửa lỗi.
4) E-coli
có mấy loại ADN polymerase: 3 loại.
5) ADN
polymerase nào chịu trách nhiệm sao chép chính ở E-coli: ADN polymerase III.
6) ADN
polymerase nào chịu trách nhiệm sao chép NST ở TB nhân thật: Polymerase alpha.
7) Sinh
học phân tử là khoa học nghiên cứu về: Sự sống ở cấp độ phân tử.
8) Sự
phiên mã có đặc tính: ARN có trình tự giống sợi mã hóa của ADN, Promoter nằm
trên sợi khuôn mẫu.
9) Vai
trò của ARN là: Chỉ huy quá trình tổng hợp Protein.
Thứ Ba, 22 tháng 5, 2012
Thứ Năm, 17 tháng 5, 2012
Thứ Tư, 16 tháng 5, 2012
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Thống
nhất giữa lý luận và thực tiễn trong Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trần
Văn Phòng
TC. Khoa học xã hội
Một trong những di sản lý luận mà Hồ
Chí Minh để lại cho chúng ta là tư tưởng về sự thống nhất giữa lý luận và thực
tiễn như một biện pháp cơ bản nhằm ngăn ngừa, khắc phục bệnh kinh nghiệm và
bệnh giáo điều.
Thứ Năm, 10 tháng 5, 2012
Thứ Ba, 8 tháng 5, 2012
Chủ Nhật, 6 tháng 5, 2012
Thứ Ba, 24 tháng 4, 2012
MÔ TẢ GIẢI PHẪU NÁNG HOA TRẮNG
Đặc điểm
giải phẫu Náng (Lớp Hành):
Rễ
Vi phẫu cắt ngang hình tròn chia làm 2 vùng rõ rệt, vùng vỏ chiếm 4/5 diện tích vi phẫu, vùng trung trụ 1/5.
Vi phẫu cắt ngang hình tròn chia làm 2 vùng rõ rệt, vùng vỏ chiếm 4/5 diện tích vi phẫu, vùng trung trụ 1/5.
Vùng vỏ: Tầng lông hút chỉ còn là vết tích với một vài tế bào móp méo không đều có
vách tẩm chất bần. Tầng
suberoid 4-6 lớp tế bào hình đa giác, vách mỏng, xếp lộn xộn và khít nhau. Mô
mềm vỏ tế bào vách cellulose, hình tròn hay bầu dục, sắp xếp lộn xộn chừa
những khuyết nhỏ hay đạo ở góc giữa các tế bào. Nội bì 1 lớp tế bào hình đa
giác, có đai caspari rõ.
MÔ TẢ GIẢI PHẪU CỎ TRANH
Đặc điểm giải phẫu Cỏ Tranh (Lớp Hành):
Thân khí sinh
Vi
phẫu hình bầu dục. Biểu bì tế bào hình chữ nhật, kích thước nhỏ, hóa mô
cứng. Mô
cứng 1-2 lớp xếp thành vòng liên tục, tế bào hình chữ nhật đứng, kích thước
lớn hơn tế bào biểu bì. Mô mềm vỏ đạo gồm 5-7 lớp tế bào hình tròn hoặc gần
tròn, kích thước không đều, to hơn tế bào biểu bì rất nhiều, có nhiều khuyết.
Vòng mô cứng 1-3 lớp tế bào hình đa giác vách mỏng, kích thước khá đều nhau.
Nhiều bó dẫn sắp
xếp lộn xộn từ bên ngoài vòng
mô cứng vào trong mô mềm, libe ở ngoài gỗ ở trong, đôi khi 3-4 bó nằm cạnh
nhau thành cụm. Mỗi bó có libe tạo thành cụm nhỏ, tế bào đa giác vách méo mó
xếp lộn xộn; 1-2 mạch tiền mộc hình tròn nằm trong vùng mô mềm vách cellulose,
có thể có khuyết ở cực gỗ; 1-3 mạch hậu mộc to, hình tròn, ở 2 bên libe hay
phía trên tiền mộc. Bao quanh mỗi bó dẫn là vòng mô cứng gồm 1-3 lớp tế bào hình
đa giác, kích thước nhỏ. Mô mềm tủy đạo tế bào hình tròn hoặc đa giác gần tròn,
không đều. Tủy bị hủy tạo khuyết to chiếm khoảng 1/3 chiều dày vi phẫu.
MÔ TẢ GIẢI PHẪU DÂM BỤT
Đặc điểm giải phẫu Dâm Bụt (Lớp Ngọc Lan):
Vi
phẫu rễ hình tròn. Bần, 5-24 lớp tế bào hình chữ nhật xếp xuyên tâm. Nhu
bì, 2-3 lớp tế bào hình chữ nhật xếp xuyên tâm với bần. Mô mềm vỏ đạo, 3-5 lớp
tế bào hình đa giác hoặc bầu dục. Trụ bì 1-2 lớp tế bào hóa sợi thành từng cụm
trên đầu các chùy libe. Mỗi chùy
libe gồm có: Libe 1 ngay dưới cụm sợi trụ bì, tế bào hình đa giác nhỏ, vách
uốn lượn; libe 2 kết tầng, 3-4 lớp sợi libe xen kẽ với nhiều lớp mô mềm libe.
Gỗ 2 chiếm tâm, mạch gỗ 2 hình đa giác, kích thước khác nhau, xếp lộn xộn. Mô
mềm gỗ 2, tế bào hình đa giác, tròn hoặc bầu dục, vách tẩm chất gỗ, xếp xuyên
tâm. Tia ruột 1-2 dãy tế bào hình đa giác, vách tẩm chất gỗ trong vùng gỗ,
phình to và vách cellulose trong vùng libe. Hạt tinh bột hình tròn hoặc đa
giác, kích thước 2,5-9 µm, có nhiều trong mô mềm vỏ, rải rác trong vùng gỗ.
Tinh thể calci oxalat hình cầu gai kích thước 7,5-20 µm có nhiều trong vùng
libe, rải rác trong mô mềm vỏ.
MÔ TẢ GIẢI PHẪU CỎ XƯỚC
LTS: Hôm qua chị Thu Hà (tổ 1) có cho mình một số bài mô tả giải phẫu thực vật. Hôm nay mình đưa lên Blog để các bạn sáng thứ 5 thi tham khảo nhé. Hơi tiếc là mình có trễ quá nên đưa lên không kịp cho các bạn đã thi rồi tham khảo. Các bạn có thể tham khảo thêm trên trang Web http://www.uphcm.edu.vn/caythuoc/
Rễ
Mặt cắt ngang hình tròn, vùng vỏ chiếm 1/5 diện tích vi phẫu, vùng trung trụ 4/5.
Mặt cắt ngang hình tròn, vùng vỏ chiếm 1/5 diện tích vi phẫu, vùng trung trụ 4/5.
Vùng
vỏ: Bần thường 2-4 lớp tế bào hình chữ nhật dẹt, vách mỏng, xếp thành dãy
xuyên tâm; lớp ngoài thường bị bong rách. Nhu bì 1-2 lớp tế bào hình chữ nhật
rất dẹt, vách cellulose. Mô mềm vỏ 6-8 lớp tế bào hình bầu dục dẹt, xếp lộn
xộn, chừa những đạo hay khuyết nhỏ.
Vùng trung trụ:
Thường 3-4 vòng libe gỗ. Vòng
libe gỗ chính ở vùng tâm vi phẫu, bị tia tủy chia thành 2-3 nhánh hình
quạt, ít khi nhiều hơn; mỗi nhánh gồm libe ở trên, gỗ ở dưới; libe cấp 1 thành
những cụm nhỏ, tế bào nhỏ, hình đa giác méo mó; libe cấp 2 nhiều lớp tế bào
hình chữ nhật dẹt, xếp thành dãy xuyên tâm; tầng sinh libe gỗ ở giữa libe cấp 2
và gỗ cấp 2; gỗ cấp 2 gồm nhiều mạch to, kích thước không đều, sắp xếp lộn xộn,
mô mềm gỗ tế bào hình chữ nhật hay hình đa giác, vách tẩm chất gỗ mỏng hay dày,
xếp thành dãy xuyên tâm; gỗ
cấp 1 gồm 2-3 bó ngay tâm vi phẫu, dưới chân tia tủy, mỗi bó gồm 3-4 mạch
nhỏ, không đều, phân hóa hướng tâm; tia tủy từ tâm vi phẫu, xuyên qua vùng gỗ
và loe rộng ở vùng libe, tế bào hình chữ nhật hay đa giác kéo dài, vách
cellulose, xếp thành dãy xuyên tâm, thường chừa những đạo nhỏ ở góc các tế bào.
Vòng libe gỗ thặng dư xuất hiện phía ngoài vòng libe gỗ chính, tuần tự từ trong
ra ngoài, số vòng tăng dần theo độ già của rễ, là một vòng đều đặn hay uốn lượn
không đều; libe
gỗ thặng dư họp thành bó, kích thước không đều. Tinh thể calci oxalat hình
khối nhỏ trong tế bào mô mềm.
Thứ Hai, 23 tháng 4, 2012
Thứ Hai, 16 tháng 4, 2012
ÔN TẬP THỰC HÀNH THỰC VẬT
Ôn tập thực hành Thực vật gồm 10 phần.Do thời gian không có nhiều nên mình làm hơi vội. Cả Lớp ráng nghe nha. Chúc cả lớp làm bài thật tốt !.
Phần 1:
Phần 2:
Phần 1:
Phần 2:
Chủ Nhật, 15 tháng 4, 2012
THỰC HÀNH THỰC VẬT: PHIẾN LÁ TRE
Thực tập thực vật 5: Lá cây lớp Hành: lá Tre
Cấu tạo đói xứng qua một mặt phẳng, gồm 2 phần:
- Gân giữa: Mặt dưới lồi nhiều hơn so với mặt trên. Hệ thống dẫn gồm các bó libe gỗ xếp rời rạc, không đều nhau, theo kiểu bó mạch kín.
- Thịt lá: có cấu tạo đồng thể. Biểu bì trên có cấu tạo hình bọt. Các bó libe gỗ cấu tạo tương tự các bó ở gân lá, nhưng có thêm một bao cellulose ở bên ngoài mô cứng. Giữa hai bó libe gỗ là những tế bào thoáng khí; các tế bào này có thể bị hủy tạo thành khuyết.
Video này được cung cấp bởi bạn Tuấn Khanh tổ 2
Cấu tạo đói xứng qua một mặt phẳng, gồm 2 phần:
- Gân giữa: Mặt dưới lồi nhiều hơn so với mặt trên. Hệ thống dẫn gồm các bó libe gỗ xếp rời rạc, không đều nhau, theo kiểu bó mạch kín.
- Thịt lá: có cấu tạo đồng thể. Biểu bì trên có cấu tạo hình bọt. Các bó libe gỗ cấu tạo tương tự các bó ở gân lá, nhưng có thêm một bao cellulose ở bên ngoài mô cứng. Giữa hai bó libe gỗ là những tế bào thoáng khí; các tế bào này có thể bị hủy tạo thành khuyết.
Video này được cung cấp bởi bạn Tuấn Khanh tổ 2
HÌNH ÔN TẬP THỰC HÀNH THỰC VẬT
Tranh thủ Up một số hình ôn tập thực vật để Lớp chuẩn bị thi thực hành thực vật nè. Chúc cả Lớp học tốt, thi tốt và được điểm tốt luôn.!.