Thứ Ba, 18 tháng 9, 2012

TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CÁC HỌ THỰC VẬT

-   Thân và lá phủ đầy lông nhám do có lông che chở đơn bào, mảng lông dày, có mụt và tẩm silic: Vòi voi.
-   Chất thơm: Bạc hà.
-   Cấu tạo cấp 1 nhưng có nhiều bó mạch kín xếp ko thứ tự à thân rất cứng: Cau.
-   Thân rễ à củ: Cói, Ráy (phát triển cộng trụ).
-   Rễ à củ: Rau răm, Hoa tán, Cúc (inulin), Khoai lang, Củ nâu.
-   Lá mọc đối: Sim, Măng rô (cuống hoa có đốt), Cúc (tụ hình hoa/ gốc), Mã tiền, Cà phê, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (chữ thập).
-   Lá mọc cách hoặc mọc đối: Long não, Dâu tằm, Hoa chuông, Mõm chó.
-   Lá mọc cách hoặc mọc vòng: Trúc đào.
-   Lá mọc cách, mọc đối hoặc mọc vòng: Thầu dầu, Hành.

-   2 dãy: Gừng, Lúa.
-   Tam đính: Lay dơn (tiền khai cưỡi), Cói.
-   ± lá kèm: Ngọc lan, Hồng xiêm, Măng rô.
-   Có lá kèm: Lạc tiên, Dâu tằm (búp), Thầu dầu, Mã tiền, Cà phê, Củ nâu.
-   Lá kèm rụng sớm: Trôm, Hoa hồng (dính cuống lá).
-   Bẹ lá à ống xẻ dọc: Gừng, Lúa.
-   Bẹ lá à ống ko xẻ dọc: Cói.
-   Bẹ lá à thân giả: Thủy tiên.
-   Bẹ lá phát triển: Hoàng liên, Hoa tán, Ngũ gia bì.
-   Bẹ lá ôm thân: Cau.
-   Bẹ chìa: Rau răm.
-   Có cuống lá: Củ nâu, Cau , ± Ráy.
-   Cuống lá có tuyến: Lạc tiên, Thầu dầu, Bóng nước.
-   Cử động thức ngủ: Trinh nữ, Chua me đất.
-   Mẫu 3: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Tiết dê, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
-   K đều, lưỡng tính, mẫu 3: Gừng (to).
-   K đều, lưỡng tính, mẫu 5: Vang, Đậu, Bóng nước, Mõm chó, Chùm ớt (to, cong), Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
-   Đơn tính khác gốc: Tiết dê, Củ nâu.
-   Đơn tính khác hoặc cùng gốc: Bứa, Bầu bí (trắc mô đặc biệt), Dâu tằm, Thầu dầu.
-   Mặt phẳng đối xứng xéo: Bồ hòn.
-   Bị vặn 1800: Bóng nước (đài sau có cựa), Hoa chuông.
-   Gié: Hồ tiêu (ko phân nhánh), Rau dền, Dâu tằm, Trinh nữ.
-   Gié hoa à gié: Cói, Lúa.
-   Xim: Rau dền, Rau muối co), Rau răm (2-1), Táo (co), Mã tiền, Trúc đào, Vòi voi, Bạc hà (đa dạng).
-   Đuôi sóc: Dâu tằm.
-   Chùm: Hoàng liên, Tiết dê, Cải, Vang, Đậu, Măng rô.
-   Tán đơn hoặc kép: Hoa tán, Ngũ gia bì.
-   Bao mo: Thủy tiên, Cau (ko màu rực rỡ, hay rách), Ráy (to, mềm, có màu rực rỡ).
-   Bông mo phân nhánh, hoa ko cuống: Cau.
-   Bông mo ko phân nhánh: Ráy.
-   Hoa trần: Hồ tiêu, Thầu dầu, Cói (lông, vảy, 6 phiến/ 2 vòng), Lúa.
-   Vô cánh: Rau muối, Rau răm, Thầu dầu.
-   Đài phụ: Bông, Hoa hồng (lá kèm của lá dài).
-   Đài dạng cánh: Hoàng liên, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu.
-   Đài tồn tại: Rau dền (khô), Rau muối bế), Bứa (mọng, hạch, nang cắt vách), Hoa hồng (bế, đại, hạch), Hoa chuông, Cúc (lông), Cà, Bạc hà.
-   Đài đồng trưởng: Đào lộn hột, Khoai lang, Mõm chó.
-   Cánh hoa to, dày, mềm: Na.
-   4 cánh hoa xếp 1 vòng chéo chữ thập, phiến thẳng gốc móng: Màn màn, Cải.
-   Cánh dạng: Long não, Rau răm.
-   Tràng phụ: Trúc đào (phụ bộ: lông or vảy/ họng tràng), Vòi voi (lông, vẩy, phụ bộ hình lưỡi/ họng tràng), Lay dơn (3 đầu nhụy phát triển à 3 phiến to, có màu như cánh hoa), Thủy tiên (lưỡi nhỏ/ cánh hoa hoặc đĩa mật).
-   1 lá bắc + 1 lá bắc con dựa trục: Lay dơn.
-   Trục phát hoa mập: Hồ tiêu.
-   1 lá noãn: Long não, Trinh nữ, Vang, Đậu.
-   2 lá noãn: Màm màn, Cải, Dâu tằm, Hoa tán, Cúc (all), Cà phê, Trúc đào (rời ở bầu), Khoai lang, Vòi Voi, Mõn chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà, Cói (3).
-   2 lá noãn đặt xéo: Mã tiền, Cà.
-   3 lá noãn: Bầu bí, Thầu dầu(<or>), Bồ hòn, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
-   3-5 lá noãn: Bông, Trôm, Táo ta.
-   5 lá noãn: Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
-   Số lá noãn = số lá đài: Hồng xiêm.
-   Nhiều lá noãn rời, xếp xoắn ốc: Ngọc lan, Hoàng liên.
-   Nhiều lá noãn rời, xếp khít nhau: Na.
-   Lá noãn rời: Tiết dê (3), Hoa hồng (n), Cau (3).
-   Bầu dưới: Bầu bí, Hoa hồng (trên), Sim, Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc, Cà phê, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
-   Bầu rời: Trúc đào, Táo.
-   Bầu 1 ô: Long não, Hồ tiêu, Á phiện, Rau dền, Rau răm, Rau muối, Lạc tiên, Màn màn, Cải, Dâu tằm, Trinh nữ, Vang, Đậu, Cúc, Cói.
-   Bầu 2 ô: Táo ta (5), Hoa tán, Mã tiền, Cà phê, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi, Mõm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
-   Bầu 3 ô: Bầu bí, Bông (5), Thầu dầu, Măng rô, Hành, Lay dơn, Thủy tiên, Củ nâu, Gừng.
-   Bầu 5 ô: Trôm, Chua me đất, Bóng nước, Ngũ gia bì.
-   Số đầu nhụy = số ô: Bứa, Bông.
-   Lỗ noãn có nút bịt (ǂ mồng): Thầu dầu.
-   Vách giả: Long não (ko hoàn toàn), Á phiện (lồi), Màn màn, Cải, Khoai lang, Vòi voi, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
-   Đĩa mật: Bầu bí, Thầu dầu, Cam (to), Táo (dày), Hoa tán (chân vòi), Hoa chuông, Cúc, Cà phê, Cà, Khoai lang (rõ), Vòi voi, Ô rô, Bạc hà, Thủy tiên.
-   Tuyến mật: Cải (4-6/ gốc chỉ nhị), Măng rô (gốc lá đài).
-   Phụ bộ: Ngọc lan (chỉ nhị), Na (chung đới), Lạc tiên (gốc cánh hoa, hình bản dẹp à n vòng), Cúc (chung đới), Trúc đào (chung đới à mũi nhọn).
-   2 lá bắc con: Rau dền, Măng rô, Hoa chuông, Khoai lang.
-   Nhiều lá noãn à quả mọng à quả tụ: Na.
-   Đế hoa lồi: Ngọc lan, Na, Hoàng liên, Á phiện, Hoa hồng (mâm), Sim (ống).
-   Đế hoa hình chén: Ngọc lan, Hoa hồng, Sim, Táo.
-   Cuống nhị nhụy: Lạc tiên, Trôm, Màn màn (nhụy).
-   1 nhị đối diện cánh môi do 2 nhị bên biến đổi: Gừng.
-   3 nhị à 6 nhị/ 2 vòng: Cói (2), Lúa.
-   5 nhị: Lạc tiên, Bầu bí, Bóng nước (dính), Hoa tán, Ngũ gia bì, Hoa chuông, Cúc (dính), Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Vòi voi.
-   5 nhị mọc trước lá đài: Rau dền, Rau muối, Táo ta.
-   6 nhị: Màn màn.
-   6 nhị/ 2 vòng: Hồ tiêu, Tiết dê, Rau răm, Hành, Lay dơn (vòng trong trụy), Thủy tiên, Cau, Ráy.
-   10 nhị: Sim, Vang, Đậu, Măng rô (dính).
-   Số nhị = số cánh hoa: Cà phê.
-   4 vòng nhị: Long não.
-   Nhiều nhị rời, xếp xoắn ốc: Ngọc Lan, Na, Hoàng liên.
-   Nhiều nhị rời, xếp n vòng: Á phiện, Bứa, Hoa hồng, Sim.
-   Nhiều nhị dính: Bông.
-   Bộ nhị 2 trội: Móm chó, Chùm ớt, Ô rô, Cỏ roi ngựa, Bạc hà.
-   Bộ nhị 4 trội: Cải.
-   Bộ nhị lưỡng nhị: Bồ hòn.
-   Bộ nhị đảo lưỡng nhị: Cam, Đào lộn hột, Chua me đất.
-   Chỉ nhị ngắn: Ngọc lan, Na.
-   Ô phấn hướng ngoài: Na, Hồng xiêm, Bông, Hành (trong), Lay dơn.
-   Hạt phấn tứ tử hoặc khối: Trúc đào.
-   Màng hạt phấn có rãnh: Cà phê, Hành.
-   Màng hạt phấn có rãnh lỗ: Cải (2-3-4-n), Cam (3-6).
-   Lá mầm chứa n dầu: Bầu bí, Cúc.
-   Mầm cong hình móng ngựa: Tiết dê, Rau dền, Rau muối, Rau răm.
-   Tb tiết tinh dầu: Ngọc lan, Na, Long não, Hồ tiêu, Bồ hòn, Cúc, Cỏ roi ngựa, Bạc hà (1-2 tb/ chân, 4-8 tb/ đầu), Gừng.
-   Lông tiết: Cúc.
-   Lông che chở đa bào phân nhánh: Bông.
-   Lông che chở đơn bào: Hồng xiêm (thoi), Măng rô, Trôm (sao), Cúc.
-   Tb chứa nhiều silic: Cói.
-   Tb chứa nhựa Myrosin: Màn màn, Cải.
-   Tb tiết chất nhày: Bông, Trôm, Táo (tanin), Cà (ống, alkaloid).
-   Tb chứa nhũ dịch mủ trắng: Khoai lang
-   Tb chứa cát calci oxalat: Cà phê, Cà.
-   Ống nhựa mủ: Á phiện, Hồng xiêm (có đốt), Dâu tằm (thật), Thầu dầu, Hoa chuông, Cúc, Trúc đào (độc).
-   Ống tiết Resin (nhựa): Bứa, Đào lộn hột (thơm), Hoa tán (dầu nhựa, túi tiết), Ngũ gia bì (dầu nhựa, túi tiết).
-   Túi tiết ly bào: Bứa, Sim.
-   Túi tiết tiêu ly bào: Cam.
-   Libe2 kết tầng: Bông, Trôm, Sim.
-   Libe quanh tủy: Sim, Hoa chuông, Mã tiền, Trúc đào, Cà, Khoai lang, Ô rô.
-   Libe trong gỗ: Mã tiền, Cà, Ô rô.
-   Bào thạch: Dâu tằm, Vòi voi, Mõm chó, Ô rô.
-   Cấu tạo cấp 3 hoặc bất thường libe gỗ thặng dư: Rau muối, Rau răm, khoai lang.
-   Lỗ khí kiểu dị bào: Cải.
-   Lỗ khí kiểu song bào: Cà phê.
-   Đại: Ngọc lan (thịt).
-   Mọng: Ráy, Bứa (hạch), Hồng xiêm.
-   Mọng 1 hạt: Long não, Hồ tiêu.
-   Dĩnh: Lúa.
-   Nang mở = lỗ: Mõm chó.
-   Nang mở = lỗ or  mảnh vỏ: Long não.
-   Nang tự mở à 3 mảnh vỏ: Thầu dầu.
-   Nang mở mạnh à 5 mảnh vỏ: Bóng nước.
-   Nang nứt mạnh, cán phôi to và cứng: Ô rô.
-   Nang cắt vách: Bứa, Hành.
-   Nang nứt lưng: Hành, Lay dơn, Thủy tiên.
-   Nang có 3 cánh: Củ nâu.
-   Nang: Hoa chuông, Mã tiền, Khoai lang, Gừng.
-   Khô mở = lỗ or nắp: Bầu bí.
-   Hạch: Đào lộn hột.
-   Bế: Dâu tằm, Hoa hồng, Cúc, Cói.
-   Bế đôi: Hoa tán.
-   Bế tư: Vòi voi (hạch), Bạc hà.
-   Đa bế hoặc đại tụ: Hoàng liên.
-   Áo hạt: Bứa, Lạc tiên, Gừng.
-   Hạt có nội nhũ: Hoàng liên, Lạc tiên (rốn hạt phát triển), Trinh nữ, Vang, Chua me đất (n acid oxalic), Ngũ gia bì, Ha chuông, Trúc đào, Cà, khoai lang, Lay dơn, Thủy tiên, Ráy.
-   Nội nhũ Protein: Hành.
-   Nội nhũ bột: Rau dền, Rau răm, Cói (nội phôi), Lúa (ngoại phôi).
-   Nội nhũ dầu: Thầu dầu, Hành, Cau.
-   Nội nhũ sừng: Mã tiền, Cà phê (thịt), Củ nâu, Cau (nhăn).
-   Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ: Hồ tiêu, Gừng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét