CHƯƠNG 1.
ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH
I. Câu
hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản
1. Điện tích, điện trường (24 câu). Các câu hỏi
có thời lượng 1 phút.
Câu 1: Phát biểu nào sau
đây là SAI?
A. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy
nhau, trái dấu thì hút nhau.
B. Điện tích của một hệ cô lập luôn
không đổi.
C. Điện tích của electron là điện
tích nguyên tố.
D. Lực tương tác giữa các
điện tích điểm tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
Câu 2: Quả cầu kim loại A
tích điện dương +8C, quả cầu B tích điện âm –2C. Cho chúng chạm nhau rồi tách
xa nhau thì điện tích lúc sau của hai quả cầu đó có thể có giá trị nào sau đây?
Câu 3: Hai vật tích điện
+16C và –5C trao đổi điện tích với nhau. Điện tích lúc sau của hai vật đó không
thể có giá trị nào sau đây?
A. +5C, +6C B. +4C, + 4C C.
–3C, +14C D. –9C, +20C
Câu 4: Hai điện tích điểm cùng dấu q1 và q2 (q1 = 4q2)
đặt tại A và B cách nhau một khoảng 3a trong không khí. Đặt điện tích điểm Q
trên đoạn AB, cách B một khoảng a. Lực tổng hợp do q1 và q2
tác dụng lên Q có đặc điểm gì?
A. Luôn hướng về A. B. Luôn hướng về B.
C. Luôn bằng không. D. Hướng về
A nếu Q trái dấu với q1.
Câu 5: Hai điện tích điểm trái dấu q1 và
q2 (q1 = –4q2),
đặt tại A và B cách nhau một khoảng 4a trong không khí. Đặt điện tích điểm Q
trên đoạn AB, cách B một khoảng a. Lực tổng hợp do q1 và q2
tác dụng lên Q có đặc điểm gì?
A.
Luôn hướng về A. B. Luôn hướng về B.
C. Luôn bằng không. D.
Hướng về A, nếu Q trái dấu với q1.
Câu 6: Lực tương tác giữa 2
điện tích điểm sẽ thay đổi thế nào nếu ta cho độ lớn của mỗi điện tích điểm đó
tăng gấp đôi, đồng thời khoảng cách gữa chúng cũng tăng gấp đôi?
A. Tăng gấp đôi. B. Giảm một nửa.
C. Không đổi. D.
Tăng gấp 4 lần.
Câu 7: Điện tích Q = - 5.10
– 8 C đặt trong không khí. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường do điện
tích Q gây ra tại điểm M cách nó 30cm có giá trị nào sau đây?
A. 15 kV/m B.
5 kV/m C. 15 V/m D. 5 V/m
Câu 8: Hai quả cầu
nhỏ giống hệt nhau, tích điện cùng dấu, đặt tại A và B. Mỗi quả cầu gây ra tại
trung điểm M cuả AB một điện trường có cường độ là E1 = 300V/m và E2
= 200V/m. Nếu cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ thì cường độ
điện trường tại M là:
A. 500 V/m B.
250V/m C. 100V/m D. 0 V/m
Câu 9: Có 2 điện tích
điểm q1, q2 bằng nhau nhưng trái dấu, đặt trên đường
thẳng xy như hình 1.1. Đặt thêm điện tích điểm Q < 0 trên đường thẳng xy
thì lực tác dụng lên Q:
A. có chiều về phía x, nếu Q đặt
trên đoạn x – q1.
B. có chiều về phiá y, nếu Q đặt trên đoạn
q2 – y.
C. có chiều về phiá q1 , nếu Q
đặt trên đoạn q1 – q2.
D. có giá trị bằng 0, nếu Q đặt tại trung
điểm của đoạn q1 – q2.
Câu 10: Có 2 điện tích điểm q1, q2
bằng nhau, cùng dấu, đặt trên đường thẳng xy như hình 1.2. Đặt thêm điện tích
điểm Q < 0 trên đường thẳng xy thì lực tác dụng lên Q:
A. có chiều về phía x,
nếu Q đặt trên đoạn x – q1.
B. có chiều về phiá y,
nếu Q đặt trên đoạn q2 - y
C. có chiều về phiá q1
, nếu Q đặt trên đoạn q1 – q2.
D. có giá trị bằng 0,
nếu Q đặt tại trung điểm của đoạn q1 – q2.
Câu 11: Có 2 điện tích điểm q1, q2
bằng nhau, cùng dấu, đặt trên đường thẳng xy như hình 1.3. Đặt thêm điện tích
điểm Q > 0 trên đường thẳng xy thì lực tác dụng lên Q:
A.
có chiều về phía x, nếu Q đặt trên đoạn x – q1.
B. có chiều về phiá y,
nếu Q đặt trên đoạn q2 – y.
C. có chiều về phiá q1
, nếu Q đặt trên đoạn q1 – q2
và gần q1.
D. có chiều về phiá q1
, nếu Q đặt trên đoạn q1 – q2
và gần q2.
Câu 12: Hai quả cầu kim loại
giống nhau, có thể chuyển động tự do trên mặt phẳng ngang. Ban đầu chúng đứng
cách nhau một khoảng a. Tích điện 2.10– 6 C cho quả cầu thứ nhất và –4.10– 6C cho quả cầu thứ hai thì
chúng sẽ:
A. đẩy
nhau ra xa hơn.
B.
chuyển động tới gần nhau, đụng vào nhau và dính liền nhau.
C. chuyển động tới gần
nhau, đụng vào nhau và sau đó đẩy xa nhau ra.
D. chuyển
động tới gần nhau, đụng vào nhau và mất hết điện tích.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây
là SAI?
A. Vectơ cường độ điện
trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực.
B. Trong môi trường
điện môi đẳng hướng, cường độ điện trường giảm e lần so với trong chân không.
C. Đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m).
D. Điện trường tĩnh là điện trường có cường độ E không
đổi tại mọi điểm.
Câu 14: Một điện tích điểm q
< 0 được đặt trên trục của một vành khuyên tâm O mang điện tích dương (hình
1.4), sau đó được thả tự do. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Điện tích q dịch
chuyển về phía vành khuyên, đến tâm O thì dừng lại.
B. Điện tích q dịch
chuyển nhanh dần về phía vành khuyên, đến tâm O và tiếp tục đi thẳng chậm dần,
rồi dừng lại đổi chiều chuyển động.
C. Điện tích q đứng
yên tại M.
D. Điện tích q dịch
chuyển từ M ra xa tâm O.
Câu 15: Một điện tích điểm
dương q, khối lượng m, lúc đầu đứng yên. Sau đó được thả nhẹ vào điện trường
đều có vectơ cường độ điện trường hướng dọc theo chiều
dương của trục Ox (bỏ qua trọng lực và sức cản). Chuyển động của q có tính chất
nào sau đây?
A.
Thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox với gia tốc .
B.
Thẳng nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox với gia tốc .
C.
Thẳng đều theo chiều dương của trục Ox.
D.
Thẳng đều theo chiều âm của trục Ox.
Câu 16: (Không được hoán vị đáp án) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường tại điểm M
do điện tích điểm Q gây ra?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ Q
đến M.
B. Phụ thuộc vào giá trị của điện tích thử q đặt vào M.
C. Hướng ra xa Q nếu Q >
0.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 17: Một điện trường có
vectơ cường độ điện trường được biểu diễn bởi
công thức: , trong đó Ex,
Ey, Ez là các hằng số và là các vectơ đơn vị
của hệ tọa độ Descartes. Điện trường này là:
A. điện trường xoáy. B. điện trường tĩnh,
đều.
C. điện trường tĩnh, không đều. D. điện trường biến thiên.
Câu 18:
(Không được hoán vị đáp án) Hai điện tích điểm q1 và q2
cùng độ lớn và trái dấu. Cường độ điện trường do hai điện tích đó gây ra sẽ
triệt tiêu (E = 0) tại điểm M nào dưới đây?
A. Nằm trên đoạn (A –
q1) B.
Trung điểm của đoạn (q1 – q2)
C. Nằm trên đoạn (q2
– B) D.
A, B, C đều sai.
Câu 19: Hai điện tích điểm Q1,
Q2 lần lượt gây ra tại M các vectơ cường độ điện trường và . Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về vectơ cường độ
điện trường tổng hợp tại M?
A.
= + nếu Q1, Q2
cùng dấu. B. = - nếu Q1, Q2
trái dấu.
C.
Luôn tính bởi công thức: = + D. E = E1 +
E2
Câu 20:Gọi là vectơ đơn vị hướng
từ điện tích điểm Q đến điểm M; r là khoảng cách từ Q đến M; e0 là hằng số điện, e là hệ số điện môi của môi trường và q là điện tích
thử. Biểu thức nào sau đây xác định vectơ cường độ điện trường do điện tích Q
gây ra tại M?
A. B.
C. D.
Câu 21: Trong hệ SI, đơn vị đo
cường độ điện trường E là:
A.
vôn trên mét (V/m). B.
vôn mét (Vm).
C.
coulomb trên mét vuông (C/m2). D.
coulomb (C).
Câu 22: Mặt phẳng (P) rộng vô
hạn, tích điện đều với mật độ điện mặt s. Cường độ điện trường
do mặt phẳng này gây ra tại điểm M trong không khí, cách (P) một khoảng a được
tính bởi biểu thức nào sau đây?
A.
B. C.
D.
Câu 23: Tấm kim loại (P) phẳng
rất rộng, tích điện đều. So sánh cường độ điện trường do (P) gây ra tại các
điểm A, B, C (hình 3.1).
A.
EA > EB > EC B. EA < EB
< EC
C.
EA = EB = EC D. EA + EC
= 2EB
Câu 24: Tấm kim loại (P) phẳng rất rộng, tích điện
đều. So sánh cường độ điện trường do (P) gây ra tại các điệm A, B, C (hình
3.2).
A.
EA > EB > EC B.
EA = EB < EC C.
EA = EB = EC D.
EA = EB > EC
2. Điện
tích, điện trường (17 câu)
Câu hỏi
thuộc khối kiến thức cơ bản. Các câu hỏi có thời lượng 3 phút.
Câu 25: Hai điện tích điểm Q1
= 8mC, Q2 = - 6mC đặt tại hai điểm A,
B cách nhau 10cm trong không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do
hai điện tích này gây ra tại điểm M, biết MA = 8cm, MB = 6cm.
A.
18,75.10 6 V/m B. 7,2.10
6 V/m
C. 5,85.10 6
V/m D. 6,48.106 V/m
Câu 26: Một vòng dây tròn, bán
kính R tích điện đều với điện tích tổng cộng là Q, đặt trong không khí. Cường
độ điện trường tại điểm M trên trục vòng dây, cách tâm vòng dây một đoạn R,
được tính theo biểu thức nào sau đây?
A.
B. C. D. E = 0
Câu 27: Một vòng dây tròn, bán
kính R tích điện đều với điện tích tổng cộng là Q, đặt trong không khí. Cường
độ điện trường tại tâm vòng dây được tính theo biểu thức nào sau đây?
A.
B. C. D. E =
0
Câu 28: Trong chân không tại,
6 đỉnh của lục giác đều cạnh a, người ta đặt 6 điện tích điểm cùng độ lớn q,
gồm 3 điện tích âm và 3 điện tích dương đặt xen kẽ. Cường độ điện trường tại
tâm O của lục giác đó bằng:
A.
B. C.
D. E = 0
Câu 29: Một sợi dây thẳng dài
vô hạn, đặt trong không khí, tích điện đều với mật độ điện tích dài l. Cường độ điện trường
do sợi dây này gây ra tại điểm M cách dây một đoạn h được tính bởi biểu thức
nào sau đây? (k = 9.109 Nm2/C2)
A.
B.
C. D.
Câu 30: Một sợi dây thẳng dài
vô hạn, đặt trong không khí, tích điện đều với mật độ điện tích dài l = - 6.10– 9
C/m. Cường độ điện trường do sợi dây này gây ra tại điểm M cách dây một đoạn h
= 20cm là:
A.
270 V/m B. 1350 V/m C. 540 V/m D. 135 V/m
Câu 31: Mặt phẳng (P) rộng vô
hạn, tích điện đều với mật độ điện mặt s = 17,7.10 – 10 C/m2.
Cường độ điện trường do mặt phẳng này gây ra tại điểm M trong không khí, cách
(P) một khoảng a = 10cm có giá trị nào sau đây?
A.
100 V/m B. 10 V/m C. 1000 V/m D. 200 V/m
Câu 32: Đặt 2 điện tích điểm q
và 4q tại A và B cách nhau 30cm. Hỏi phải đặt một điện tích thử tại điểm M trên
đoạn AB, cách A bao nhiêu để nó đứng yên?
A.
7,5cm B. 10cm C. 20cm D. 22,5cm
Câu 33: Hai điện tích điểm q1
= 3mC và q2 = 12mC đặt các nhau một
khoảng 30cm trong không khí thì tương tác nhau một lực bao nhiêu nuitơn?
A.
0,36N B. 3,6N C. 0,036N D. 36N
Câu 34: Hai quả cầu kim loại nhỏ,
giống hệt nhau, tích điện q1 = 2mC; q2 = –4mC, đặt cách nhau một
khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F1 = 16N. Nếu cho
chúng chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng:
A. không tương tác với nhau nữa. B. hút nhau một lực F2
= 2N.
C. đẩy nhau một lực F2 = 2N.
D. tương tác với nhau một lực F2 ¹ 2N.
Câu 35: Trong chân không 2
điện tích điểm cách nhau 10cm thì hút nhau một lực 10– 6 N. Nếu đem
chúng đến vị trí mới cách nhau 2cm thì lực tương tác giữa chúng sẽ là:
A.
2,5.10 – 5 N B.
5.10 – 6 N C.
8.10 – 6 N D.
4.10 – 8N
Câu 36: Đặt 2 điện tích điểm q
và –4q tại A và B cách nhau 12cm trong
không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thử Q tại vị trí nào trên đường thẳng AB
để nó đứng yên?
A.
Tại M sao cho MA = 12cm; MB = 24cm. B.
Tại M sao cho MA = 24cm; MB = 12cm.
C. Tại M sao cho MA = 4cm; MB = 8cm. D. Tại M sao cho MA = 8cm; MB =
4cm.
Câu 37: Cho ba điện tích điểm
q1 = q2 = q3 = q = 6µC đặt tại ba đỉnh của tam
giác đều ABC, cạnh a = 10cm (trong chân không). Tính lực tác dụng lên điện tích
q1.
A. B.
C. D.
Câu 38: Trên
2 đỉnh của tam giác ABC ( AB = 4 cm, AC = 3 cm, BC = 5 cm) người ta đặt 2 điện
tích qB = 5.10 – 8 C và qC = -10.10 – 8 C.
Hỏi vectơ cường độ điện trường tại A sẽ hợp với cạnh AC một góc bằng bao nhiêu?
A.
17,50 B.
82,50 C.
41,60 D. 15,70
Câu 39: Hai điện tích điểm Q1
= 8mC, Q2 = - 6mC đặt tại hai điểm A,
B cách nhau 10cm trong không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do
hai điện tích này gây ra tại điểm M, biết MA = 20cm, MB = 10cm.
A.
3,6.10 6 V/m B. 7,2.10 6 V/m C. 5,85.10 6
V/m D. 8,55.106 V/m
Câu 40: Hai điện tích điểm Q1
= 8mC, Q2 = - 6mC đặt tại hai điểm A,
B cách nhau 10cm trong không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do
hai điện tích này gây ra tại điểm M, biết MA = 10cm, MB = 20cm.
A.
3,6.10 6 V/m B. 7,2.10 6 V/m C. 5,85.10 6
V/m D. 8,55.106 V/m
Câu 41: Hai điện tích điểm Q1
= 8mC, Q2 = - 6mC đặt tại hai điểm A,
B cách nhau 10cm trong không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do
hai điện tích này gây ra tại điểm M, biết MA = 5cm, MB = 5cm.
A.
50,4.10 6 V/m B. 7,2.10
6 V/m C.
5,85.10 6 V/m D. 0 V/m
3. Định luật
Gauss, điện thế (25 câu)
Câu hỏi
thuộc khối kiến thức cơ bản. Các câu hỏi có thời lượng 1 phút.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Thông lượng của vectơ cường độ điện trường gởi qua mặt (S) gọi là
điện thông .
B. Điện thông là đại lượng vô hướng có thể dương, âm hoặc
bằng không.
C. Điện thông gởi qua một mặt (S) bất kì luôn bằng không.
D. Trong hệ SI, đơn vị đo điện thông là vôn mét (Vm).
Câu 43: Biểu thức nào
sau đây dùng để tính thông lượng điện trường gởi qua mặt S bất kì?
A. B.
C. D.
Câu 44: Biểu thức nào
sau đây dùng để tính thông lượng điện cảm gởi qua mặt kín (S) bất kì?
A. B.
C. D.
Câu 45: Trong hệ SI,
đơn vị đo điện cảm D là:
A.
vôn trên mét (V/m). B.
vôn mét (Vm).
C. coulomb trên mét vuông
(C/m2). D. coulomb
(C).
Câu 46: Trong hệ SI, đơn vị đo
thông lượng điện trường là:
A. vôn trên mét (V/m). B. vôn
mét (Vm).
C. coulomb trên mét vuông (C/m2). D. coulomb (C).
Câu 47: Trong hệ SI, đơn vị đo
thông lượng điện cảm là:
A. vôn trên mét (V/m). B. vôn mét
(Vm).
C. coulomb trên mét vuông (C/m2). D. coulomb (C).
Câu 48: Hai điện tích Q1
= 8mC và Q2
= -5mC đặt trong không
khí và nằm ngoài mặt kín (S). Thông lượng điện trường do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá
trị nào sau đây?
A.
3.10 – 6 (Vm) B.
3,4.10 5 (Vm) C.
0 (Vm) D. 9.10 5
(Vm)
Câu 49: Hai điện tích Q1
= 8mC
và Q2 = -5mC
đặt trong không khí và nằm trong mặt kín (S). Thông lượng điện trường do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá
trị nào sau đây?
A. 3.10 – 6 (Vm) B.
3,4.10 5 (Vm) C. 0
(Vm) D. 9.10 5
(Vm)
Câu 50: Hai điện tích Q1 = 8mC và Q2 = -5mC
đặt trong không khí và nằm trong mặt kín (S). Thông lượng điện cảm do hai điện tích trên
gởi qua mặt (S) có giá trị nào sau đây?
A. 3 (mC) B. 3,4.10
5 (Vm) C. 0 (C) D. 8 (mC)
Câu 51: Đường sức của
điện trường là đường
A. vuông góc với véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.
B. mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương
của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.
C. mà pháp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ
điện trường tại điểm đó.
D. do các hạt nam châm sắt từ vẽ nên.
Câu 52: Nếu điện thông
gởi qua mặt kín (S) mà bằng 0 thì
A. bên trong (S) không có điện tích.
B. tổng điện tích bên
trong (S) bằng 0.
C.
đường sức điện trường đi vào (S) nhưng không đi ra khỏi nó.
D.
bên trong (S) không có điện trường.
Câu 53:Một mặt cầu (S) bao kín
một điện tích q. Nếu giá trị của q tăng lên 3 lần thì điện thông gởi qua (S):
A.
tăng 3 lần. B. không thay
đổi. C. giảm 3 lần. D.
tăng 9 lần.
Câu 54: Công thức của định lý Oxtrogradxki – Gauss về điện
trường:
A. B.
C. D.
Câu 55: Điện tích q di chuyển trong điện trường của điện
tích Q, từ điểm M đến điểm N, cách Q những khoảng rM, rN
trong không khí. Biểu thức nào sau đây tính công của lực điện trường?
A. B.
C. D.
Câu
56: Gọi WM, WN
là thế năng của điện tích q trong điện trường tại M, N; VM, VN
là điện thế tại M, N và AMN là công của lực điện trường làm di
chuyển điện tích q từ M đến N. Quan hệ nào sau đây là đúng?
A.
AMN = q(VM – VN) = WM – WN B. = VM
– VN
C.
AMN = |q|(VM – VN) = WM – WN D. AMN = q(VN
– VM) = WN – WM
Câu 57: Trong trường
tĩnh điện, phát biểu nào sau đây là SAI ?
A. Vectơ cường độ điện trường
luôn hướng theo chiều giảm thế.
B. Vectơ cường độ điện trường
nằm trên tiếp tuyến của đường sức điện trường.
C. Mặt đẳng thế vuông góc với
đường sức điện trường.
D. Công của lực điện trường có biểu
thức tính: A12 = q(V2 – V1) = qDV.
Câu 58: Điện tích điểm
Q < 0. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Càng xa điện tích Q, điện thế càng giảm.
B. Càng xa điện tích Q, điện thế càng tăng.
C. Điện thế tại những điểm ở xa Q có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện thế
tại những điểm gần Q, tùy vào gốc điện thế mà ta chọn.
D. Điện trường do Q gây ra là điện trường đều.Câu 59:
Điện tích điểm Q > 0. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Càng xa điện tích Q, điện thế càng giảm.
B. Càng xa điện tích Q, điện thế càng tăng.
C. Điện thế tại những điểm ở xa Q có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện thế
tại những điểm gần Q, tùy vào gốc điện thế mà ta chọn.
D. Điện trường do Q gây ra là điện trường đều.
Câu 60: Điện tích điểm
Q > 0, điểm M cách Q một khoảng r. Chọn gốc điện thế và gốc thế năng ở vô
cùng. Kết luận nào sau đây là SAI?
A. Giá trị Q càng lớn thì cường độ điện trường do Q gây ra tại M càng
lớn.
B. Giá trị Q càng lớn thì điện thế do Q gây ra tại M càng lớn.
C. Giá trị Q càng lớn thì thế năng của điện tích Q trong điện trường
ngoài có giá trị tuyệt đối càng lớn.
D. Càng xa điện tích Q, điện thế càng tăng.
Câu 61: Chọn gốc điện
thế ở vô cùng. Điện thế do điện tích điểm q gây ra tại điểm M cách q một khoảng
r trong chân không được tính bởi biểu
thức nào sau đây? (k = 9.109 Nm2/C2)
A. V = B.
V = C.
V = D. V =
Câu 62: Khối cầu tâm O,
bán kính R, tích điện Q < 0, phân bố đều trong thể tích của khối cầu. Chọn
gốc điện thế ở vô cùng. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về phân bố điện
thế V bên trong và bên ngoài khối cầu?
A. Bên ngoài khối cầu, V giảm khi ra xa khối cầu.
B. Bên trong khối cầu, V giảm dần khi lại gần tâm O.
C. Tại tâm O, điện thế V có giá trị nhỏ nhất.
D. Tại mặt cầu, điện thế V có giá trị lớn nhất.
Câu 63: Điện tích dương
phân bố đều trên mặt phẳng rộng (P). Xét ở sát mặt phẳng (P), điện trường có
đặc điểm:
A. Là điện trường đều.
B. Vectơ cường độ điện trường
luôn hướng vuông góc vào mặt phẳng (P).
C. Mặt đẳng thế là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (P).
D. Càng ra xa mặt phẳng (P), cường độ điện trường càng giảm.
Câu 64 : Điện tích âm phân
bố đều trên mặt phẳng rộng (P). Xét ở gần mặt phẳng (P), điện trường có đặc
điểm:
A.
Càng gần mặt phẳng (P), điện trường càng mạnh.
B. Càng xa mặt phẳng (P), điện thế càng cao.
C.
Vectơ cường độ điện trường luôn vuông
góc và hướng ra xa mặt phẳng (P).
D.
Đường sức của điện trường song song với mặt phẳng (P).
Câu 65 : Điện tích Q > 0
phân bố đều trên vòng dây tròn, tâm O, bán kính R. Chọn gốc điện thế ở vô cùng.
Xét những điểm trên trục của vòng dây, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
cường độ điện trường E và điện thế V tại tâm vòng dây ?
A.
Emax và Vmax B. E = 0 và
Vmax C. Emax và V = 0 D.
E = 0 và V = 0
Câu 66 : Vectơ
cường độ điện trường luôn:
A. hướng theo chiều tăng của
điện thế.
B. hướng theo chiều giảm của
điện thế.
C. vuông góc với đường sức
của điện trường.
D. tiếp xúc với đường
sức điện trường và hướng theo chiều giảm của điện thế.
4. Định luật Gauss, điện thế (18 câu).
Câu hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản. Các câu hỏi có
thời lượng 3 phút.
Câu 67: Khối cầu tâm O,
bán kính R = 20cm, tích điện đều với mật độ điện khối +r = 6.10 – 9 C/m3.
Tính
điện thế tại điểm M cách tâm O một khoảng x = 50cm. Chọn gốc điện thế tại bề
mặt khối cầu; hệ số điện môi ở bên trong và bên ngoài khối cầu đều bằng 1.
A.
V = -5,4V B. V = 5,4V C. V = - 3,6V D. V = 3,6V
Câu 68: Khối cầu tâm O, bán
kính R = 20cm, tích điện đều với mật độ điện khối +r = 6.10 – 9
C/m3. Tính điện thế tại điểm
M cách tâm O một khoảng x = 10cm. Chọn gốc điện thế tại bề mặt khối cầu; hệ số
điện môi ở bên trong và bên ngoài khối cầu đều bằng 1.
A.
V = -3,4V B. V =
3,4V C. V = - 18V D. V = 18V
Câu 69: Tại A và B cách nhau
20cm ta đặt 2 điện tích điểm qA= - 5.10 – 9 C, qB =
5.10 – 9C. Tính điện thông do hệ điện tích này gởi qua mặt cầu tâm A, bán kính R = 30
cm.
A. 18p.1010
(Vm) B. -8,85 (Vm) C.
8,85 (Vm) D. 0 (Vm)
Câu 70: Tại
A và B cách nhau 20cm ta đặt 2 điện tích điểm qA= - 5.10 – 9
C, qB = 5.10 – 9C. Tính điện thông do hệ điện tích này gởi qua mặt
cầu tâm B, bán kính R = 10 cm.
A. 5.10 – 9 (Vm) B.
565 (Vm) C. 4,4.10 –
20 (Vm) D. 0 (Vm)
Câu 71: Thông
lượng điện trường qua một mặt kín có giá trị ФE = 6.103 (Vm). Biết hằng số điện εo = 8.86.10 – 12 (F/m).
Tính tổng điện tích chứa trong mặt kín đó.
A.
q = 26,6.10 – 6 C B.
q = 53,2.10 – 9 C C. q =
26,6.10 – 9 C D. q =
53,2.10 – 6 C
Câu 72: Tại A và B cách nhau 50cm
ta đặt 2 điện tích điểm qA= -8,85.10 – 7 C , qB =
-qA. Tính thông lượng điện cảm do 2 điện tích trên gởi qua mặt cầu
tâm A, bán kính R = 30 cm.
A. 0 (C) B. -8,85 .10 – 7 C C.
8,85.10 – 7 C D. 17,7.10 – 7 C
Câu 73: Tại A và B cách
nhau 50 cm ta đặt 2 điện tích qA=
-8,85.10 – 7 C, qB = - qA .Tính thông lượng
điện cảm do 2 điện tích đó gởi qua mặt cầu tâm O là
trung điểm của AB và bán kính R = 30 cm.
A. 0 (C) B. -8,85.10 – 7
C C. 8,85.10 – 7 C D. 105 C
Câu 74: Cho một đoạn
dây mảnh tích điện đều với mật độ điện dài λ được uốn thành
một cung tròn bán kính R, góc ở tâm α = 600,
đặt trong không khí. Chọn gốc điện thế ở vô cùng, điện thế tại tâm cung tròn có
biểu thức nào sau đây? (e0 là hằng số điện)
A. V = B.
V = C.
V = D.
V =
Câu 75: Trong hệ tọa độ
Descartes, điện thế có dạng V = a(x2+y2) – bz2
với a, b là những hằng số dương. Vectơ cường độ điện trường sẽ có biểu thức là:
A. B.
C. D.
Câu 76: Tính điện thế do một vòng
dây tròn (đặt trong không khí) bán kính a = 4cm, tích điện đều với điện tích
tổng cộng là Q = 4.10 – 8 C, gây ra tại tâm vòng dây.
A. 900V B.
– 900V C. 9000V D. – 9000V
Câu
77: Điện tích Q = - 5mC đặt cố
định trong không khí. Điện tích q = +8mC di
chuyển trên đường thẳng xuyên qua Q, từ M cách Q một khoảng 50cm, lại gần Q
thêm 30cm. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển đó.
A. 1,08 J B.
– 1,08 J C. – 0,48 J D. 0,48 J
Câu
78: Điện tích Q = - 5mC đặt
cố định trong không khí. Điện tích q = +8mC di
chuyển trên đường thẳng xuyên qua Q, từ M cách Q một khoảng 50cm, ra xa Q thêm
30cm. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển đó.
A.
1,08 J B. – 0,48 J C. – 0,27 J D. 0,27 J
Câu
79: Điện tích Q = - 5mC đặt
cố định trong không khí. Điện tích q = +8mC di
chuyển trên đường tròn tâm Q, từ M cách Q một khoảng 50cm, đến điểm N, cách M
20cm. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển đó.
A.
1,08 J B. – 0,48 J C. – 0,27 J D. 0 J
Câu
80: Cho hai điểm M và N trong điện trường, có điện thế là VM = –140V và VN = 260V. Công
của lực điện trường chuyển dịch điện tích q = -12.10 – 6 C từ N đến
M là:
A. – 1,44 mJ B.
– 4,8 m J C. 1,44 mJ D. 4,8 m J
Câu
81: Tấm kim loại (P) phẳng rất rộng, tích điện dương, đều.
So sánh cường độ điện trường E và điện thế V do (P) gây ra tại các điểm A, B, C
(hình 4.1).
A.
EA > EB > EC và VA > VB
> VC.
B. EA < EB
< EC và VA > VB > VC.
C. EA = EB
= EC và VA > VB > VC.
D. EA = EB = EC
và VA < VB < VC.
Câu 82: Tấm kim loại (P) phẳng rất rộng, tích điện âm, đều. So sánh cường độ điện
trường E và điện thế V do (P) gây ra tại các điểm A, B, C (hình 4.2).
A. EA = EB
> EC và VA = VB > VC.
B. EA = EB
< EC và VA = VB < VC.
C. EA = EB = EC
và VA = VB > VC.
D. EA = EB
= EC và VA = VB < VC.
Câu 83: Có ba điện tích điểm q1 = 5mC, Q2 = – 4mC
và q3 = 2mC
đặt tại ba đỉnh A, B, C của tam giác đều, cạnh a = 10cm. Chọn gốc điện thế ở vô
cùng. Tính điện thế tại trọng tâm của tam giác ABC.
A.
2,7kV B. 4,7.105V C. 1,6.105V D. 4,7kV
Câu 84: Mặt phẳng (P) rộng vô
hạn, tích điện đều với mật độ điện tích mặt +s = 6.10 – 9 C/m2, đặt trong không khí. Chọn gốc điện
thế tại mặt phẳng (P). Tính điện thế tại điểm M cách (P) một khoảng x = 20cm.
A.
V = -136V B. V = 136V C.
V = - 68V D. V = 68V
Chương
1: ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH
II. Câu
hỏi thuộc loại kiến thức nâng cao (21 câu). (Thời
gian cho mỗi câu là 5 phút)
Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ,
giống hệt nhau, tích điện cùng dấu q1 ¹ q2 , đặt
cách nhau một khoảng r trong không khí thì đẩy nhau một lực F1. Nếu
cho chúng chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng:
A. hút nhau một lực F2
> F1. B. đẩy nhau một lực F2
< F1.
C. đẩy nhau một lực F2
> F1. D.
không tương tác với nhau nữa.
Câu 2: Hai quả cầu kim loại nhỏ,
giống hệt nhau, tích điện q1, q2, đặt cách nhau một
khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F1 . Nếu cho chúng
chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F2 = 9F1/16.
Tính tỉ số điện tích q1/q2
của hai quả cầu.
A. –1/4 B.
– 4
C. hoặc –1/4, hoặc – 4 D.
hoặc –3/4, hoặc – 4/3.
Câu 3: Ba điện tích điểm bằng
nhau và bằng q đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a. Phải đặt thêm điện
tích thứ tư Q bằng bao nhiêu, ở vị trí nào để hệ điện tích cân bằng?
A. Q = q, tại trọng
tâm DABC B.
Q = - q, tại trọng tâm DABC
C. Q = , tại trọng tâm DABC D. Q < 0 tuỳ ý, tại trọng tâm
DABC.
Câu 4: Ba điện tích điểm bằng
nhau và bằng q đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a. Phải đặt thêm điện
tích thứ tư Q bằng bao nhiêu, ở vị trí nào để nó cân bằng?
A. Q = q, tại trọng
tâm DABC B. Q = - q, tại trọng tâm DABC
C. Q = , tại trọng tâm DABC D. Q tuỳ ý, tại trọng tâm
DABC.
Câu 5: Đặt 3 điện tích qA
= - 5.10 – 8C, qB = 16.10 – 8C và qC
= 9. 10 – 8C tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác ABC (AB = 8 cm,
AC = 6 cm, BC = 10 cm). Hỏi lực tĩnh điện tác dụng lên qA có hướng
tạo với cạnh AB một góc bao nhiêu?
A. 150 B. 300 C. 450 D. 600
Câu 6: Hai điện tích điểm
cùng dấu q1 = q2 = q, đặt tại A và B cách nhau một khoảng
2a. Xét điểm M trên trung trực cuả AB, cách đường thẳng AB một khoảng x. Cường
độ điện trường tại M đạt cực đại khi:
A. x = 0 B.
x = a C. x = D. x = a
Câu 7: Điện tích điểm Q gây
ra điện trường tại A và B có cường độ EA = 100 V/m và EB
= 1600V/m. Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của AB, biết Q – B – A thẳng
hàng.
A. 850V/m B. 256V/m C. 750 V/m D. 425 V/m
Câu 8: Một đĩa tròn bán kính
R tích điện đều với mật độ điện tích mặt s, đặt trong không khí.
Vectơ cường độ điện trường tại điểm M trên trục của đĩa tròn, cách tâm đĩa một
khoảng x, KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
A.
Vuông góc với mặt phẳng của đĩa tròn. B.
Hướng ra xa đĩa, nếu s > 0; lại gần đĩa, nếu s < 0.
C.
Có độ lớn: . D. Là
điện trường đều.
Câu 9: Một đĩa tròn bán kính
R tích điện đều với mật độ điện tích mặt s, đặt trong không khí.
Phát biểu nào sau đây là SAI, khi nói về vectơ cường độ điện trường tại những
điểm nằm ngoài đĩa, gần tâm O của đĩa?
A.
Vuông góc với mặt phẳng của đĩa tròn. B. Hướng ra xa đĩa, nếu s > 0.
C.
E = 0. D. Hướng lại gần đĩa, nếu s < 0.
Câu 10: Diện tích phẳng S nằm
trong mặt phẳng (Oxy), điện trường đều có vectơ cường độ điện trường với a, b là những hằng
số dương. Thông lượng điện trường qua diện tích S sẽ là:
A.
ФE = S B. ФE
= aS C. ФE
= 0 D. ФE =
bS
Câu 11: Diện tích phẳng S nằm
trong mặt phẳng (Oyz), điện trường đều có vectơ cường độ điện trường với a, b là những hằng
số dương. Thông lượng điện trường qua diện tích S sẽ là:
A.
ФE = S B. ФE
= aS C. ФE =
0 D. ФE =
bS
Câu 12: Diện tích phẳng S nằm
trong mặt phẳng (Oxz), điện trường đều có vectơ cường độ điện trường với a, b là những hằng
số dương. Thông lượng điện trường qua diện tích S sẽ là:
A.
ФE = S B. ФE
= aS C. ФE =
0 D. ФE
= bS
Câu 13: Diện tích phẳng S nằm
trong mặt phẳng (Oxy), điện trường đều có vectơ cường độ điện trường với a là hằng số dương. Thông lượng điện trường qua diện tích S sẽ là:
A.
ФE = S B.
ФE = aS C. ФE
= 0 D. ФE =
a2S
Câu 14: Diện tích phẳng S nằm
trong mặt phẳng (Oyz), điện trường đều có vectơ cường độ điện trường với a là hằng số dương. Thông lượng điện trường qua diện tích S sẽ là:
A.
ФE = S B. ФE
= aS C. ФE
= 0 D. ФE =
a2S
Câu 15: Điện tích điểm Q gây
ra xung quanh nó điện thế biến đổi theo qui luật V = kQ/r. Xét 2 điểm M và
N, người ta đo được điện thế VM
= 500V; VN = 300V. Tính điện thế tại trung điểm I của MN. Biết Q – M
– N thẳng hàng.
A. 400 V B.
375V C. 350V D. 450 V
Câu 16: Hai quả cầu kim loại
nhỏ giống hệt nhau, tích điện Q1 và Q2 đặt tại A và B,
lần lượt gây ra tại trung điểm M của AB các điện thế V1 = 100V; V2
= 300V (gốc điện thế ở vô cùng). Nếu cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, rồi đưa về vị
trí cũ thì điện thế tổng hợp tại M bây giờ là:
A.
200 V B. 250 V C. 400V D. 100V
Câu 17: Hai quả cầu kim loại
nhỏ giống hệt nhau, tích điện Q1 và Q2 đặt tại A và B,
lần lượt gây ra tại trung điểm M của AB các điện thế V1 = 100V; V2
= – 300V (gốc điện thế ở vô cùng). Nếu cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, rồi đưa về
vị trí cũ thì điện thế tổng hợp tại M bây giờ là:
A.
– 200 V B. 200 V C. 400V D. – 100V
Câu 18: Hai mặt phẳng rộng vô
hạn, tích điện đều với mật độ điện tích mặt +s và –s, đặt trong không khí,
song song nhau, cách nhau một khoảng 2a. Chọn gốc điện thế tại mặt phẳng +s. Tính điện thế tại
điểm nằm cách đều hai mặt phẳng một khoảng a.
A.
V = B. V = C. V = D.
V =
Câu 19: Hai mặt cầu đồng tâm
O, bán kính R1 và R2 (R1 < R2),
tích điện đều với điện tích mặt +Q và –Q, đặt trong không khí. Chọn gốc điện
thế tại mặt cầu bên ngoài (tích điện âm). Tính điện thế tại điểm M cách tâm O
một khoảng x > R2.
A. V = B.
V = C.
V = D. V = 0
Câu 20: Trên 2 điểm A
và B cách nhau 10 cm ta đặt 2 điện tích q và 2q. Hỏi phải đặt một điện tích thử
tại điểm nào trên AB để nó
đứng yên? Khoảng cách từ A đến điểm đó? (cm)
A. 2,25 B.
3,5 C.
4,14 D.
7,23
Câu 21: Cho hai điện
tích điểm cùng dấu q1 = q2 = q, đặt tại A và B cách nhau
một khoảng 10 cm. Xét điểm M trên trung trực cuả AB, cách đường thẳng AB
một khoảng x. Cường độ điện trường tại M đạt cực đại khi:
A. x = 0 B. x = 5 cm C. x = cm D.
x = 5cm
Chương 2: VẬT DẪN
I. Câu hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản . Các câu hỏi
có thời lượng 1 phút (18 câu).
Câu 1: Chọn phát biểu
đúng:
A. Hòn bi sắt nằm trên bàn gỗ khô, sau khi được tích điện thì điện tích
phân bồ đều trong thể tích hòn bi.
B. Vật tích điện mà có
điện tích phân bố trong thể tích của vật thì chắc chắn nó không phải là kim
loại.
C. Một lá thép hình
lục giác đều được tích điện, thì điện tích sẽ phân bố đều trên bề mặt lá thép.
D. Các vật bằng kim
loại, nếu nhiễm điện thì điện tích luôn phân bố đều trên mặt ngoài của vật.
Câu 2: Tích điện Q < 0 cho
một quả tạ hình cầu bằng thép. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Điện tích không phân bố trong lòng quả
tạ.
B. Ở trong lòng quả tạ, cường độ điện
trường triệt tiêu.
C. Điện tích phân bố đều trên bề mặt quả
tạ.
D. Điện thế tại tâm O lớn hơn ở bề
mặt quả tạ.
Câu 3: Một vật dẫn tích điện
thì điện tích của vật dẫn đó sẽ phân bố:
A.
đều trong toàn thể tích vật dẫn.
B. đều trên bề mặt vật dẫn.
C.
chỉ bên trong lòng vật dẫn.
D. chỉ trên bề mặt vật dẫn,
phụ thuộc hình dáng bề mặt.
Câu 4: Hai tụ điện có điện
dung C1, C2 mắc nối tiếp, C1 > C2.
Gọi Q1, Q2 và U1, U2 là điện tích
và hiệu điện thế của tụ C1, C2 . Quan hệ nào sau đây là
đúng?
A. U1 = U2
và Q1 = Q2 B.
U1 < U2 và Q1 = Q2
C. U1 >
U2 và Q1 = Q2 D.
U1 = U2 và Q1 > Q2
Câu 5: Hai tụ điện có điện dung
C1, C2 mắc song song, C1 > C2.
Gọi Q1, Q2 và U1, U2 là điện tích
và hiệu điện thế của tụ C1, C2. Quan hệ nào sau đây là
đúng?
A. Q1 = Q2 và
U1 = U2 B.
Q1 < Q2 và U1 = U2
C. Q1 > Q2
và U1 = U2 D. Q1 = Q2 và U1
> U2
Câu 6 : Tụ điện phẳng
không khí được tích điện Q, rồi ngắt khỏi nguồn. Ta cho 2 bản tụ rời xa nhau
một chút thì:
A. điện tích Q của tụ không đổi.
B. hiệu điện thế giữa 2 bản
tụ không đổi.
C. hiệu điện thế giữa 2 bản tụ giảm.
D. cường độ điện trường
trong lòng tụ điện tăng.
Câu 7 : Tụ điện phẳng
không khí được mắc cố định với ắcqui. Cho 2 bản tụ tiến lại gần nhau một chút. Phát biểu nào sau đây
là SAI?
A. Cường độ điện trường trong lòng tụ
tăng. B. Năng lượng của tụ
không đổi.
C. Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ không đổi. D.
Điện dung của tụ tăng.
Câu 8: Tụ điện phẳng không
khí được tích điện Q rồi ngắt khỏi nguồn. Ta lấp đầy lòng tụ một chất điện môi e = 3, thì:
A. cường độ điện trường trong lòng
tụ giảm. B. điện tích Q của tụ
giảm.
C. điện dung của tụ giảm 3 lần. D. điện áp giữa
2 bản tụ không đổi.
Câu 9: Điện dung của hệ hai
vật dẫn phụ thuộc vào:
A. điện tích của chúng. B. hiệu điện
thế giữa chúng.
C. điện trường giữa chúng. D. hình dạng, kích thước, khoảng cách giữa
chúng.
Câu 10: Đặt một hộp kim loại
kín vào điện trường đều có hướng sang phải. Phát
biểu nào sau đây là SAI?
A. Các electron tự do
của hộp kim loại tập trung về mặt bên phải.
B. Trong hộp kín cường
độ điện trường bằng không.
C. Điện thế tại điểm
bên trong hộp luôn bằng điện thế tại điểm trên mặt hộp.
D. Mặt ngoài của hộp
xuất hiên các điện tích trái dấu.
Câu 11: Chọn phát biểu đúng:
Điện trường giữa hai bản tụ điện
A. phẳng là điện trường đều. B.
cầu là điện trường đều.
C.
trụ là điện trường đều. D.
phẳng, cầu, trụ là các điện trường đều.
Câu 12: Hai quả cầu kim loại ở
khá xa nhau, tích điện Q1 và
Q2. Nối hai quả cầu này bằng một dây dẫn có điện dung không đáng kể
thì hai quả cầu sẽ:
A. mất hết điện tích. B. có cùng
điện tích.
C.
có cùng điện thế. D. cùng điện thế và điện tích.
Câu 13: Vật dẫn cân bằng tĩnh
điện KHÔNG tính chất nào sau đây?
A. Điện tích phân bố đều trong thể tích
của vật dẫn, nếu nó có dạng khối cầu.
B. Trong lòng vật dẫn không có điện trường.
C. Điện thế tại điểm trong lòng và điểm trên bề
mặt vật dẫn luôn bằng nhau.
D. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm sát
mặt ngoài vật dẫn luôn hướng theo pháp tuyến của bề mặt vật dẫn tại điểm đó.
Câu 14: Một quả cầu kim loại
được tích điện đến điện thế V0 (gốc điện thế ở vô cùng). Đặt quả cầu
này vào trong một vỏ cầu rỗng trung hòa điện có bán kính lớn hơn, rồi nối quả
cầu nhỏ với vỏ cầu bằng một dây kim loại. Điện thế mới của quả cầu là V. So
sánh với V0, ta thấy:
A.
V < V0 B. V > V0 C. V = 0,5V0 D. V = V0
Câu 15:
(Không hoán vị đáp án) Điện dung của một vật dẫn cô lập phụ thuộc vào điểm nào
sau đây?
A.
Hình dạng, kích thước vật dẫn. B.
Điện tích chứa trên vật dẫn.
C.
Điện thế của vật dẫn. D.
Cả 3 yếu tố A, B, C.
Câu 16: Hai quả cầu kim loại
tích điện, có bán kính khác nhau, ở khá xa nhau, được nối với nhau bằng sợi dây
dẫn mảnh, có điện dung không đáng kể. Quả cầu nào sẽ có mật độ điện tích mặt
lớn hơn?
A.
Quả bé. B.
Quả lớn.
C. Bằng nhau. D.
Bằng nhau và bằng không.
Câu 17: Hai quả cầu kim loại,
có bán kính khác nhau, tích điện, được nối với nhau bằng sợi dây dẫn mảnh, có
điện dung không đáng kể. Điện thế lúc sau của các quả cầu sẽ như thế nào; quả
nào có điện thế cao hơn? (gốc điện thế ở vô cùng).
A.
Quả bé. B. Quả lớn. C. Bằng nhau. D.
Bằng không.
Câu 18: Hai vật dẫn tích điện,
được nối với nhau bằng một sợi dây dẫn, khi chúng ở trạng thái cân bằng tĩnh
điện thì:
A. điện trường trên bề mặt 2 vật có cường
độ như nhau.
B. điện thế và điện tích 2 vật đều như
nhau.
C. điện tích 2 vật bằng nhau.
D. điện thế 2 vật bằng nhau.
2. Câu
hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản . Các câu hỏi có thời lượng 3 phút (12 câu)
Câu 19 : Một quả cầu kim loại bán kính 50 cm, đặt trong
chân không, tích điện Q = 5.10 – 6 C. Tìm điện thế tại tâm quả cầu,
chọn gốc điện thế ở vô cùng.
A.
V = 9.104 (V) B. V =
1,8.105 (V) C. V = 300
(V) D.
V = 0 (V)
Câu 20: Một quả cầu kim loại
bán kính 50 cm, đặt trong chân không, tích điện Q = 5.10 – 6 C. Tính
điện thế tại tâm của quả cầu, chọn gốc điện thế ở mặt cầu.
A. 300 V B. 9.104 V C.
18.104 V D.
0 V
Câu 21: Hai hòn bi sắt
có bán kính R2 = 2R1, ở rất xa nhau, tích điện dương như
nhau. Gọi S1, S2 và s1 , s2 là diện tích bề mặt và mật độ điện tích mặt của chúng. Quan hệ nào sau
đây là đúng?
A. S2 = 4S1 và s1 = 4s2 B.
S2 = 8S1 và s1 = 8s2
C. S2 = 2S1
và s1 = 2s2 D.
S1 = S2 và s2 = s1
Câu 22: Một tụ C = 5mF, ghép với tụ C0 thì được bộ tụ có điện dung 3mF. Tính C0 và xác định cách ghép.
A. 2mF,
nối tiếp B. 2mF, song song
C. 7,5mF, nối tiếp D. 7,5mF, song song
Câu 23: Hai
tụ C1 = 10mF,
C2 = 20mF
lần lượt chịu được hiệu điện thế tối đa là U1 = 150V, U2
= 200V. Nếu ghép nối tiếp hai tụ này thì bộ tụ có thể chiụ được hiệu điện thế
tối đa là:
A.
350V B. 225V C. 175V D. 200 V
Câu 24: Quả cầu kim
loại rỗng, bán kính 10cm, tích điện Q = 6mC, đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường tại tâm O của quả cầu.
A.
E = 5,4.106 V/m B.
E = 5,4.108 V/m
C. E = 5,4.109 V/m V/m
D.
E = 0 V/m
Câu 25: Cho quả cầu kim
loại đặc tâm 0, bán kính R, mang điện tích Q > 0. Cường độ điện trường E và
điện thế V tại điểm P cách tâm O một khoảng r > R được tính theo biểu thức
nào sau đây? (gốc điện thế ở vô cùng, k = 9.109 Nm2/C2,
e
là hệ số điện môi).
A. EP = và
VP = B.
EP = và VP =
C. EP = và
VP = D.
Ep = 0 và Vp = 0
Câu 26: Cho quả cầu kim loại đặc tâm O, bán kính R, mang điện tích Q > 0.
Cường độ điện trường E và điện thế V tại điểm P cách tâm O một khoảng r < R
được tính theo biểu thức nào sau đây? (gốc điện thế ở vô cùng, k = 9.109
Nm2/C2, e
là hệ số điện môi).
A. EP = 0 và VP = B.
EP = và
VP =
C. EP = 0 và VP = 0 D. EP = và Vp
= 0
Câu 27: Cho quả cầu kim
loại đặc tâm O, bán kính R, mang điện tích Q < 0. Cường độ điện trường E và
điện thế V tại điểm P cách O một khoảng r > R được tính theo biểu thức nào
sau đây? (gốc điện thế ở vô cùng, k = 9.109 Nm2/C2,
e
là hệ số điện môi).
A. EP = và
VP = B.
EP = và
VP =
C. EP = và
VP = D.
EP = và Vp = 0
Câu 28: Cho quả cầu kim
loại đặc tâm O, bán kính R, mang điện tích Q < 0. Cường độ điện trường E và
điện thế V tại điểm P cách O một khoảng r < R được tính theo biểu thức nào
sau đây? (gốc điện thế ở vô cùng, k = 9.109 Nm2/C2,
e
là hệ số điện môi).
A. EP = 0 và Vp = B. EP = 0 và
Vp =
C. EP = 0 và VP = 0 D.
EP = và Vp = 0
Câu 29: Quả cầu kim
loại bán kính R = 90cm, đặt cô lập trong không khí thì có điện dung bao nhiêu?
A. 100pF B. 10pF C. 1pF D. 300pF
Câu 30: Tụ điện có điện
dung C = 5µF, được tích điện ở hiệu điện thế U = 6V. Tính năng lượng điện
trường của tụ điện.
A. 1,8.10 – 4 J B. 9.10 – 5 J C. 1,5.10 – 5 J D. 3.10 – 5 J
II. Câu hỏi thuộc loại kiến thức nâng cao (5 câu). (Thời gian cho mỗi câu là 5 phút)
Câu 1: Tụ điện phẳng
không khí, diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa 2 bản là d. Người ta đưa
vào giữa 2 bản một tấm điện môi có hệ số điện môi e, bề dày a < d, đồng dạng và cùng diện tích với 2 bản. Điện dung của tụ bây
giờ:
A. B. C.
D.
Câu 2: Có 4 tấm kim loại phẳng, đồng chất, diện tích
mỗi tấm là S, đặt song song, cánh nhau một khoảng d trong không khí như hình
5.1. Tính điện dung của hệ.
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Có 4 tấm kim loại phẳng, đồng chất, diện tích
mỗi tấm là S, đặt song song, cánh nhau một khoảng d trong không khí (hình 5.2).
Tính điện dung của hệ.
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Hai quả cầu kim loại
bán kính R1 = 8cm và R2 = 5cm ở xa nhau, được nối với
nhau bằng một dây dẫn có điện dung không đáng kể. Tích điện tích Q = 13.10
– 8 C cho hệ hai quả cầu. Tính điện tích mà quả cầu có bán kính R2
nhận được.
A.
5.10 – 8 C B.
8.10 – 8 C C.
3,6.10 – 8 C D. 6,5.10 – 8 C
Câu 5: Quả cầu kim loại bán
kính R = 20cm, tích điện Q = 6.10 – 8 C, đặt trong không khí. Tính
năng lượng điện trường của quả cầu này.
A. 162.10 – 6 J B.
81.10 – 6 J C.
54.10 – 6 J D.
27.10 – 6 J
Chương
3: TỪ TRƯỜNG TĨNH
I. Câu
hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản
1. Từ
trường (23 câu). Các câu hỏi có thời lượng 1 phút.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây
là SAI? Từ trường có ở xung quanh:
A. các dòng điện. B. các nam châm.
C. các điện tích đứng yên. D. các vật nhiễm
từ.
Câu 2: Vectơ cảm ứng từ và vectơ cường độ từ
trường có mối quan hệ nào sau
đây?
A. B. C. D.
Câu 3: Vectơ cường độ từ
trường gây bởi một yếu tố dòng điện KHÔNG có đặc điểm nào
sau đây?
A.
Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa yếu tố dòng và điểm khảo sát.
B. Chiều: tuân theo
qui tắc “cái đinh ốc” – xoay cái đinh ốc sao cho nó tiến theo chiều của dòng
điện thì chiều quay của cái đinh ốc là chiều của vectơ cường độ từ trường.
C.
Độ lớn: , với q là góc giữa và .
D.
Điểm đặt: tại điểm khảo sát.
Câu 4: Trong hệ SI, đơn vị đo
cường độ từ trường là:
A.
ampe trên mét vuông (A/m2). B.
ampe trên mét (A/m).
C.
tesla (T). D.
henry trêm mét (H/m).
Câu 5: Khi nói về vectơ cảm
ứng từ do dòng điện thẳng dài
vô hạn I gây ra tại điểm M cách dòng điện I một khoảng h, phát biểu nào sai đây
là SAI?
A. Phương: nằm trong mặt phẳng chứa dòng điện I và điểm M.
B. Chiều: tuân theo qui tắc “nắm tay phải” – nắm tay phải lại, sao cho ngón
cái hướng dọc theo chiều của dòng điện thì 4 ngón còn lại sẽ ôm cua theo chiều
của .
C. Độ lớn:
D. Điểm đặt: tại điểm khảo sát.
Câu 6: Khi nói về vectơ cảm ứng
từ do dòng điện I chạy trong vòng dây dẫn tròn,
bán kính R, gây ra tại điểm M trên trục vòng dây, cách tâm O một khoảng h, phát
biểu nào sau đây là SAI?
A. Phương: là trục của vòng dây. B. Chiều: luôn hướng xa
tâm O.
C. Độ lớn: D.
Điểm đặt: tại điểm khảo sát M.
Câu 7: Cường độ từ trường trong lòng ống dây thẳng, dài (soneloid) có
đặc điểm nào sau đây?
A. Có phương vuông góc với trục ống
dây.
B. Thay đổi theo khoảng cách từ điểm
khảo sát tới trục ống dây.
C. Tỉ lệ nghịch với mật độ vòng dây.
D. Là từ trường đều.
Câu 8: Một ống dây hình xuyến
(toroid) có dòng điện I chạy qua. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bên ngoài ống dây không có từ trường.
B.
Từ trường bên trong ống dây là từ trường đều.
C.
Vectơ cường độ từ trường luôn có phương qua tâm của ống dây.
D.
Có độ lớn tỉ lệ nghịch với mật độ vòng dây.
Câu 9: Công thức nào sau đây
tính cường độ từ trường do dòng điện I thẳng dài vô hạn gây ra tại điểm M cách
dòng điện I một khoảng R?
A. B.
C.
H = nI D.
Câu 10: Công thức nào sau đây
tính cường độ từ trường do dòng điện I chạy trong vòng dây tròn bán kính R gây
ra tại tâm O của vòng dây?
A. B.
C.
D.
Câu 11: Dòng điện I chạy
trên đoạn dây dẫn thẳng AB như hình 6.1. Công thức nào sau đây tính cường độ từ
trường do dòng điện này gây ra tại điểm M?
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Dòng điện thẳng dài,
có dạng nửa đường thẳng Ax, đặt trong không khí như hình 6.2. Công thức nào sau
đây tính cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M?
A. B.
C.
D.
Câu 13: Dòng điện I chạy trên
đoạn dây dẫn mảnh, thẳng AB trong không khí như hình 6.3. Điểm M nằm trên đường
thẳng AB, cách đầu B một khoảng a. Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ do
dòng điện này gây ra tại điểm M?
A. B.
C. D. B = 0
Câu 14: Khi nói về đường cảm
ứng từ, phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Đường cảm ứng từ là
đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cảm ứng từ
tại điểm đó.
B. Tập hợp các đường
cảm ứng từ cho ta cảm nhận trực quan về phân bố từ trường trong không gian.
C. Độ lớn của vectơ
cảm ứng từ tỉ lệ thuận với mật độ đường cảm ứng từ tại nơi khảo sát.
D. Nơi nào các đường cảm
ứng từ đồng dạng vời nhau thì tại đó có từ trường đều.
Câu 15: Các đường cảm ứng từ
gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn, KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
A.
Là những đường tròn đồng tâm.
B.
Có chiều xác định theo qui tắc “nắm tay phải”.
C.
Nằm trong các mặt phẳng vuông góc với dòng điện.
D.
Chúng đồng dạng với nhau.
Câu 16: Đường cảm ứng từ gây
bởi nam châm thẳng có đặc điểm nào sau đây?
A.
Có chiều đi ra ở cực S và đi vào cực N của nam châm.
B.
Là đường khép kín.
C.
Là đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của thanh nam châm.
D.
Là đường tròn nằm trong mặt phẳng chứa trục của thanh nam châm.
Câu 17: Gọi là pháp vectơ đơn vị
của yếu tố diện tích dS, là vectơ cảm ứng từ tại
đó, a là góc giữa và . Biểu thức nào sau đây tính từ thông gởi qua yếu tố diện
tích dS?
A.
B. C.
D.
Câu 18: Từ thông gởi qua mặt (S) nào đó
sẽ cho biết:
A.
từ trường tại (S) mạnh hay yếu.
B. số đường cảm ứng từ
gởi qua mặt (S) nhiều hay ít.
C.
trong mặt (S) đó có nam châm hay không.
D.
phân bố từ trường tại mặt (S).
Câu 19: Xét một mặt kín (S)
bất kì, nằm trong không gian có từ trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu có một đường cảm
ứng từ chui vào (S) thì nó sẽ chui ra khỏi (S).
B. Nếu trong mặt kín có nam châm thì đường
cảm ứng từ chui ra khỏi (S) sẽ đi ra xa mà không chui vào (S) .
C. Từ thông gởi qua
(S) sẽ khác không nếu trong mặt kín có nam châm.
D. Từ thông gởi qua
mặt kín bất kì bằng tổng các dòng điện xuyên qua mặt kín đó.
Câu 20: Đơn vị đo từ thông là:
A.
ampe mét (Am). B. ampe trên mét (A/m).
C. vebe (Wb) . D. tesla (T).
Câu 21: Có 3 dây dẫn thẳng song
song, vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có dòng điện I1, I2,
I3 chạy qua như hình 7.2. Dòng
I1 và I2 được giữ chặt. Dòng I3 sẽ chuyển động
:
A. lên trên. B.
xuống dưới.
C. sang phải. D. sang trái.
Câu 22: Có 3 dây dẫn thẳng
song song, vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có dòng điện I1, I2,
I3 chạy qua như hình 7.3. Dòng I1
và I2 được giữ chặt. Dòng I3 sẽ
chuyển động:
A.
lên trên. B. xuống dưới.
C.
sang phải. D. sang trái.
Câu 23: Có 3 dây dẫn thẳng song song, vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có dòng điện
I1, I2, I3 chạy qua như
hình 7.4. Dòng I1 và I2 được giữ chặt.
Dòng I3 sẽ chuyển động:
A. lên trên. B. xuống dưới.
C.
sang phải. D. sang trái.
2. Từ trường (15 câu)
Câu hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản. Các câu hỏi có thời lượng 3 phút.
Câu 24 : Một khung dây tròn
bán kính 10cm, đặt trong không khí, trên đó quấn 100 vòng dây mảnh. Cường độ
dòng điện qua mỗi vòng dây là 1A. Cảm ứng từ tại tâm khung dây là:
A. 6,28.10 – 4 T B.
500 T C. 5 T D. 2.10 – 4
T
Câu 25: Một khung dây tròn bán
kính 10cm, đặt trong không khí, trên đó quấn 100 vòng dây mảnh. Cường độ dòng
điện qua mỗi vòng dây là 1A. Cường độ từ trường tại tâm khung dây là:
A. 6,28.10 – 4 A/m B. 500 A/m C. 5 A/m D.
2.10 – 4 A/m
Câu 26: Tính cảm ứng từ do nửa
vòng dây tròn bán kính 5cm, đặt trong không khí, có dòng điện I = 10A chạy qua,
gây ra tại tâm vòng dây.
A.
10 – 5 T B.
2.10 – 5 T C.
1,3.10 – 4 T D. 6,28.10 – 5 T
Câu 27: Một đoạn dây dẫn mảnh
được uốn thành một cung tròn bán kính R, góc ở tâm bằng 600. Trong
dây dẫn có dòng điện cường độ I chạy qua. Độ lớn của cảm ứng từ tại tâm của
cung tròn là:
A. B. C. D.
Câu 28: Một dây dẫn mảnh, được
uốn thành hình vuông cạnh a, đặt trong chân không. Cho dòng điện có cường độ I
chạy qua dây dẫn đó. Độ lớn của cảm ứng từ tại tâm hình vuông là:
A. B. C.
D.
Câu 29: Một sợi dây dẫn mảnh,
được gấp thành hình vuông, cạnh a = 4cm, đặt trong chân không. Cho dòng điện I
= 10A chạy qua sợi dây. Tính cảm ứng từ tại tâm hình vuông.
A.
0 T B. 2.10 – 4 T C.
1,4.10 – 4 T D.
2,8.10 – 4 T
Câu 30 : Cho dòng điện 10 A chạy qua dây dẫn rất dài, gồm hai nửa đường thẳng Ax và
Ay vuông góc nhau như hình 6.4. Tính cảm ứng từ tại M, biết AM = 5cm. Biết hệ
thống đặt trong không khí.
A. 0 T
B. 6,3.10
– 5 T
C. 4.10 – 5 T D. 2.10 – 5
T
Câu 31 : Một ống dây
solenoid dài 50cm, đặt trong không khí, được quấn bởi 5000 vòng dây mảnh. Đường
kính của ống dây khá nhỏ để từ trường trong ống dây được coi là đều. Cho dòng
điện 5A chạy qua ống dây. Tính cảm ứng từ trong lòng ống dây.
A. 0,628 T B. 0,0628 T C. 0,0314T D. 0,314 T
Câu 32: Một ống dây toroid
(đường kính tiết diện nhỏ để độ lớn của cảm
ứng từ trong lòng ống dây không thay đổi), có dòng điện I = 10A chạy qua. Tính
cảm ứng từ trong lòng ống dây, biết mật độ vòng dây là n = 2000vòng/mét và hệ
số từ môi trong lòng ống dây là m = 2.
A.
0,05T B. 0,25T C. 0,1T D. 0,314T
Câu 33: Cho một đoạn dây AB có dòng điện 10A chạy qua
như hình 6.5. Một dây dẫn khác rất dài, cũng có dòng 10A chạy qua, song song AB
và cách dây AB 10cm. Tính cảm ứng từ do hai dòng điện này
gây ra tại M.
A. 0 T
B. 6,28.10 – 5 T
C. 2.10 – 5 T D. 4.10 – 5 T
Câu 34 : Cho dòng điện I =
10A chạy qua dây dẵn thẳng dài và qua vòng dây tròn như hình 6.6. Biết bán kính
vòng tròn là 2cm và hệ thống đặt trong không khí. Tính cảm ứng từ tại tâm O của
vòng tròn.
A. 10 – 4 T B. 3,14.10 – 4 T
C. 2,14.10 – 4 T D.
4,14.10 – 4 T
Câu 35 : Một dây dẫn rất dài, đặt trong không khí, có dòng điện I = 10A chạy qua.
Sợi dây được uốn làm 3 phần như hình 6.7. Tính cảm ứng từ tại tâm O của
cung tròn. Biết bán kính cung tròn là 5cm.
A. B = 0 T
B.
B = 5.10 – 6 T
C. B = 1,26.10 – 4 T
D. B = 3,14.10 – 5
T
Câu 36 : Dòng điện I = 10A
chạy qua đoạn dây dẫn thẳng AB đặt trong không khí như hình 6.8. Tính cường độ
từ trường tại điểm M cách AB một khoảng h = 10cm. Biết q1 = 300 và q2 = 600.
A. 34,2 A/m B. 10,9 A/m
C. 21,8A/m D. 2,9 A/m
Câu 37: Tính cường độ từ trường
tại điểm M trong hình 6.2. Biết dòng điện I = 10A rất dài, chạy dọc theo nửa đường thẳng
Ox, cách điểm M một khoảng h = 10cm.
A. 50 A/m B. 25 A/m
C.
15,9 A/m D.
8 A/m
Câu 38: Vòng dây dẫn tròn, bán
kính R = 5cm, đặt trong không khí, có dòng điện 10A chạy qua. Tính cường độ từ
trường tại tâm vòng dây.
A.
31,8 A/m B. 15,9 A/m
C. 100 A/m D. 50 A/m
3. Định
luật Gauss, từ lực (23 câu).
Câu hỏi
thuộc khối kiến thức cơ bản . Các câu hỏi có thời lượng 1 phút.
Câu 39:
(không hoán vị đáp án) Từ định lý O – G (định lý Gauss) đối với từ trường, ta suy
ra được hệ quả nào sau đây?
A.
Trong tự nhiên, không tồn tại các “từ tích”.
B.
Các đường cảm ứng từ phải là các đường khép kín.
C.
Từ trường là một trường xoáy.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 40: Biểu thức nào
sau đây diễn đạt định lý O – G đối với từ trường?
A. B.
C. D.
Câu 41: Biểu thức nào
sau đây diễn tả định lý Ampère về lưu thông của vectơ cường độ từ trường?
A. B.
C.
D.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây là
SAI?
A. Từ trường do ống dây soneloid gây ra ở bên ngoài ống dây giống như từ
trường của một thanh nam châm thẳng.
B. Ống dây toroid không gây ra từ trường ở bên ngoài nó.
C. Lưu thông của vectơ
cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín bất kì luôn bằng tổng đại số các
dòng điện xuyên qua diện tích giới hạn bởi đường cong kín đó.
D. Từ thông gởi qua một
mặt (S) bất kì luôn bằng không.
Câu 43: Có ba dòng điện xuyên
qua diện tích giới hạn chu tuyến (C) như hình 7.1. Chọn chiều tính lưu thông là
chiều mũi tên trên hình. Biểu thức nào sau đây diễn tả đúng định lý Ampère về lưu
thông của vectơ cường độ từ trường?
A. = I1 + I2 + I3 B. = I1 – I2 + I3
C. = – I1 + I2 – I3 D. = I1 + I2 – I3
Câu 44: Xét
một đoạn dây dẫn thẳng, có dòng điện I, đặt trong từ trường đều. Chọn phát biểu
đúng?
A. Đoạn dây dẫn luôn bị lực
từ tác dụng.
B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có phương hợp với dây
dẫn đó một góc q
bất kì.
C. Chiều của lực từ
được xác định theo qui tắc bàn tay trái.
D. Lực từ có phương song song với dây dẫn.
Câu 45: Từ
trường của dòng điện tròn I1 tác dụng lực từ lên một đoạn dòng điện I2 đủ
nhỏ, đặt trên trục và vuông góc với trục của vòng dây tròn như hình 7.5. Xác
định hình đúng.
A. Hình a. B. Hình b. C.
Hình c. D. Hình d.
Câu 46: Đoạn dây dẫn thẳng có
dòng điện I chạy qua, đặt trong từ trường đều và vuông góc với các đường sức
từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có phương:
A. song song với các đường cảm ứng
từ.
B. song song với dẫy dẫn.
C. vuông góc với dây dẫn và song
song với các đường cảm ứng từ.
D. vuông góc với dây dẫn và
vuông góc với đường cảm ứng từ.
Câu 47: Đoạn
dây dẫn có dòng điện I nằm trong mặt phẳng tờ giấy, đặt trong từ trường
đều có các đường cảm ứng vuông góc với
mặt giấy. Cho biết chiều của dòng I và chiều của lực từ mô tả như hình 7.6.
Hình nào sau đây mô tả SAI chiều của vectơ cảm ứng từ?
A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d.
Câu 48: Một
electron bay vào trong từ trường đều, bỏ qua
ảnh hưởng của trọng lực, chọn phát biểu đúng:
A. Qũi đạo của electron luôn là đường tròn. B. Qũi đạo của electron luôn là đường xoắn ốc.
C. Động năng của electron sẽ tăng dần. D.
Tốc độ của electron không đổi.
Câu 49: Trong
3 vectơ: vận tốc hạt mang điện , cảm ứng từ và lực Lorentz thì:
A. và có thể hợp với nhau một góc tuỳ ý. B. và luôn vuông góc với nhau.
C. và luôn vuông góc với nhau. D. , và đôi một vuông góc nhau.
Câu 50: Bắn
một hạt điện tích q vào từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức
từ. Nếu nhìn theo hướng của đường sức từ, ta sẽ thấy điện tích q:
A. quay cùng chiều kim đồng hồ, nếu q > 0 và ngược chiều kim đồng
hồ, nếu q < 0.
B. quay ngược chiều kim đồng hồ,
nếu q > 0 và cùng chiều kim đồng hồ, nếu q < 0.
C. luôn quay cùng chiều kim đồng hồ.
D. luôn quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 51: Bắn
đồng thời một hạt proton và một hạt electron vào từ trường đều, theo hướng
vuông góc với các đường sức từ, với cùng một vectơ vận tốc đầu. Bỏ qua ảnh
hưởng của trọng lực. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Quĩ đạo của chúng là những đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc
với các đường sức từ.
B. Bán kính qũi đạo của proton lớn hơn của electron.
C. Chu kỳ chuyển động của chúng
bằng nhau.
D. Tốc độ của chúng luôn bằng nhau.
Câu 52: Bắn
đồng thời 2 hạt proton vào từ trường đều, theo hướng vuông góc với các đường
sức từ, với các tốc độ ban đầu khác nhau. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Chúng có cùng bán kính
quĩ đạo tròn.
B. Trong cùng một khoảng thời gian, hạt có tốc độ ban đầu lớn hơn thì
quay được nhiều vòng hơn.
C. Chu kỳ chuyển động
của chúng bằng nhau.
D. Động năng của chúng bằng
nhau.
Câu 53: Bắn điện tích q
vào từ trường đều. Biết và vuông góc nhau và cùng nằm trong mặt phẳng tờ
giấy (hình 8.1). Xác định hình mô tả đúng chiều của lực Lorentz tác dụng lên
điện tích q?
A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d.
Câu 54: Bắn điện tích q
vào từ trường đều. Biết và vuông góc nhau và cùng nằm trong mặt phẳng tờ
giấy (hình 8.2). Xác định hình mô tả đúng chiều của lực Lorentz tác dụng lên
điện tích q?
A. Hình a. B.
Hình b. C. Hình c. D.
Hình d.
Câu 55: Bắn điện tích q
vào trong từ trường đều theo hướng vuông góc với đường cảm ứng từ. Qũi đạo của
nó là một đường tròn (hình 8.3). Tìm hình đúng:
A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d.
Câu 56: Khối bán dẫn loại n (hạt dẫn cơ bản là electron,
mang điện âm) và khối bán dẫn loại p (hạt dẫn cơ bản là lỗ trống, mang điện
dương) đặt trong từ trường đều, có vectơ
cảm ứng từ song song với mặt phẳng hình vẽ 8.4. Cho dòng điện chạy qua chúng.
Do hiệu ứng Hall, hai mặt đối xuất hiện các điện tích trái dấu. Gọi là vận tốc định hướng của các hạt
dẫn cơ bản. Hình nào mô tả đúng?
A. Hình a. B. Hình b. C.
Hình c. D. Hình d.
Câu 57: Từ trường vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Ta kéo thanh kim loại chuyển động với vận tốc thì 2 đầu thanh
kim loại xuất hiện các điện tích trái dấu. Xác định hình đúng:
A.
Hình a. B. Hình
b.
C. Hình c. D.
Hình d.
Câu 58: Một hạt điện
tích q được bắn vào từ trường đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vectơ vận tốc của q không đổi.
B. Động năng của q không đổi.
C. Vectơ vận tốc của q không đổi chỉ
khi q được bắn vuông góc với đường sức từ.
D. Động năng của q không đổi chỉ khi
q được bắn vuông góc với đường sức từ.
Câu 59: Bắn một điện tích q vào từ trường không đều. Phát biểu
nào sau đây là SAI?
A. Tốc độ chuyển động của q không
đổi.
B. Động năng của q không đổi.
C. Lực Lorentz tác dụng lên q
có độ lớn không đổi.
D. Động lượng của q có độ lớn không
đổi.
Câu 60: Bắn cùng một
vận tốc đầu một chùm hạt proton và electron vào trong từ trường đều, theo
phương vuông góc với các đường sức từ. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Các electron quay ngược chiều với
các proton.
B. Các electron có cùng chu
kì quay với các proton.
C. Bán kính quĩ đạo của proton lớn
hơn của electron.
D. Gia tốc tiếp tuyến của các proton và electron đều bằng không.
Câu 61: Bắn một chùm hạt mang điện với cùng một vận tốc đầu
vào trong từ trường như hình 8.6. Nhận xét nào sau đây về điện tích, khối lượng
của các hạt có quĩ đạo (1), (2), (3) là đúng?
A. Hạt (1) có điện
tích dương, hạt (2) và (3) có điện tích âm, khối lượng của hạt (2) lớn hơn hạt
(3).
B. Hạt (1) có điện
tích dương, hạt (2) và (3) có điện tích âm, khối lượng của hạt (3) lớn hơn hạt
(2).
C. Hạt (1) có điện tích
âm, hạt (2) và (3) có điện tích dương, khối lượng của hạt (2) lớn hơn hạt (3).
D. Hạt (1) có điện
tích âm, hạt (2) và (3) có điện tích dương, khối lượng của hạt (3) lớn hơn hạt
(2).
4. Định
luật Gauss, từ lực (14 câu)
Câu hỏi
thuộc khối kiến thức cơ bản. Các câu hỏi có
thời lượng 3 phút.
Câu 62: Một đoạn dây dẫn thẳng
dài 10cm có dòng điện 5A chạy qua, chuyển động với vận tốc không đổi 20cm/s
trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T, theo phương vuông góc với các đường
sức từ. Tính công của lực từ trong thời gian 10s, biết rằng trong quá trình
chuyển động, lực từ luông ngược chiều với chuyều chuyển động của đoạn dây.
A. 0,5 J B. – 0,5 J C.
50 J D. – 50 J
Câu 63: Một electron bay vào từ trường đều theo hướng hợp với các đường cảm ứng
từ một góc 300. Tính độ lớn của lực Lorentz tác dụng lên electron.
Biết cường độ từ trường là 10A/m và vận tốc của electron là 4.103
m/s.
A.
8.10 – 21 N B. 4.10 – 21 N C. 6,93.10 – 21 N D.
3,2.10 – 15 N
Câu 64:Một electron bay vào từ trường đều B = 10 – 5 T, theo hướng
vuông góc với đường sức từ. Tính bán kính quĩ đạo, biết vận tốc của electron là
1,6.106 m/s.
A. 91cm B. 91m C. 2,9m D.
29cm
Câu 65:Một electron bay vào từ trường đều B = 10 – 5 T, theo hướng
vuông góc với đường sức từ. Nó vạch ra một đường tròn bán kính 91 cm. Tính chu
kì quay của electron.
A. T = 6,55 ms B.
7,14 ms. C. 3,57 ms D. 91 ms
Câu 66:Một proton (m = 1,67.10 – 27 kg) bay vào từ trường đều B = 10
– 4 T, theo hướng vuông góc với đường sức từ. Tính số vòng quay của
proton trong một giây.
A. 6,55.10 – 4 B.
1526 C.
486 D. 4800
Câu 67:Một dây dẫn
thẳng, đặt trong từ trường đều B = 0,1T và song song với các đường cảm ứng từ.
Cho dòng điện I = 10A chay qua dây dẫn. Tính độ lớn của lực từ tác dụng lên mỗi mét
chiều dài dây dẫn.
A. 1 N B.
0 N C. 0,5 N D.
0,1 N
Câu 68:Đoạn dây dẫn thẳng, dài 5cm, đặt trong từ trường đều B =
10– 2 T, hợp với đường sức từ một góc 300, có dòng I = 4A
chạy qua. Tính độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây.
A.
10 – 3 N B.
7,07.10 – 4 N C. 0,1 N D. 1,4.10 – 3 N
Câu 69:Một khung dây hình chữ
nhật, kích thước 20 x 40cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,05T,
sao cho trục quay của khung dây và mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức
từ trường. Khung
dây có 100 vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện I = 2A chạy qua. Tính độ lớn của
mômen lực từ tác dụng lên khung dây.
A. 8.10 – 3 Nm B.
0,8 Nm C.
80 Nm D. 0
Nm
Câu 70:Một khung dây hình chữ
nhật, kích thước 20 x 40cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,05T,
sao cho trục quay của khung dây vuông góc với đường sức từ trường và mặt phẳng
khung dây song song với đường sức từ trường. Khung dây có 100 vòng dây, mỗi
vòng dây có dòng điện I = 2A chạy qua. Tính độ lớn của mômen lực từ tác dụng
lên khung dây.
A. 8.10 – 3 Nm B.
0,8 Nm C.
80 Nm D. 0 Nm
Câu 71:Khung dây hình vuông,
cạnh a = 10cm, có 100 vòng dây, đặt trong từ trường đều B = 0,05T sao cho trục
quay của khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho dòng điện I = 4A
chạy qua mội vòng dây. Tính mômen của lực từ tác dụng lên khung dây khi mặt
phẳng khung dây tạo với các đường cảm ứng từ một góc 600.
A.
0,1 Nm B. 10 – 3 Nm C.
0,17 Nm D. 1,7.10 – 3
Nm
Câu 72:Hai dây dẫn thẳng song
song, cách nhau 20cm trong không khí, có dòng điện I1 = 2A và I2
= 5A cùng chiều chạy qua. Tính độ lớn của lực tương tác lên mỗi mét chiều dài
của chúng.
A.
10 – 3 N B.
10 – 5 N C.
3,18.10 – 6 N D. 0,318.10 – 4 N
Câu 73:Trong từ trường đều có
cường độ H = 1000A/m, xét một diện tích phẳng S = 50cm2, sao cho các
đường sức từ tạo với mặt phẳng của diện tích S một góc 300. Tính từ
thông gởi qua diện tích đó.
A.
2,5 Wb B. 4,3 Wb C. 3,14.10 – 6
Wb D. 5,4.10 – 6 Wb
Câu 74:Thanh kim loại dài 2m,
quay trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,05T. Trục quay đi qua một đầu của
thanh và song song với các đường cảm ứng từ. Tính từ thông gởi qua diện tích
được quét bởi thanh sau một vòng quay.
A.
0,63 Wb B. 0,16 Wb C. 0,32 Wb D. 0 Wb
Câu 75:Khung dây hình chữ
nhật có diện tích S = 100cm2 quay đều trong từ trường B = 0,1T với
tốc độ 5 vòng/giây. Trục quay của khung dây vuông góc với các đường sức từ. Xác
định từ thông gởi qua khung dây ở thời điểm t bất kì. Biết rằng, lúc t = 0 pháp
tuyến của khung dây song
song và cùng chiều với vectơ cảm ứng từ .
A.
Wb B. Wb
C.
Wb D. Wb
II. Câu hỏi thuộc loại kiến thức nâng cao (17 câu). (Thời gian cho mỗi câu là 5 phút)
Câu 1:Hai dây dây thẳng dài
vô hạn đặt cách nhau một khoảng d = 10cm trong không khí, có dòng điện I1
= I2 = 10 A cùng chiều chạy qua. Tính cảm ứng từ tại điểm M cách hai
dây 8cm và 6cm.
A. 33,1.10 – 5 T B. 13,2.10 – 5 T C.
4,2.10 – 5 T D.
2,5.10 – 5 T
Câu 2:Một dây dẫn rất dài,
gấp thành hai nửa đường thẳng Ox và Oy vuông góc nhau như hình 6.9. Cho dòng
điện 10A chạy qua dây dẫn. Tính cảm ứng từ tại điểm M trên đường phân giác của
góc O, cách O một đoạn OM = 14,1cm.
A.
2.10 – 5 T B.
3,4.10 – 5 T
C.
5,9.10 – 6 T D.
6,8.10 – 5 T
Câu 3:Một dây dẫn rất dài,
gấp thành hai nửa đường thẳng Ox và Oy vuông góc nhau như hình 6.9. Cho dòng
điện 10A chạy qua dây dẫn. Xác định chiều và độ lớn
của vectơ cường độ từ trường tại điểm M nằm trên đường phân giác góc O và cách
O một đoạn 10cm.
A.
8,
H = 76,8 A/m B.
V,
H = 76,8 A/m
C. 8, H = 38,4 A/m D.
V,
H = 38,4 A/m
Câu 4:Một dây dẫn rất dài, gấp thành hai nửa đường thẳng Ox và Oy vuông góc nhau
như hình 6.10. Cho dòng điện 10A chạy qua dây dẫn. Tính cảm ứng từ tại
điểm M trên Oy, biết OM = 20cm.
A. 3.10 – 6 T B. 10.10 – 6 T
C. 5.10 – 6 T D. 1,6.10 – 6 T
Câu 5 :Cho dây dẫn thẳng
rất dài, bị bẻ gấp khúc 450 như hình 6.11, có dòng điện I = 10A chạy
qua. Biết AM = BM = 5cm. Tính độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại điểm M.
A.
4.10 – 5 T B. 4,8. 10 – 5
T
C. 6. 10 – 5 T D.
2.10 – 5 T
Câu 6:Một khung dây phẳng diện
tích 16cm2 quay đều trong từ trường đều với tốc độ 2 vòng/giây. Trục
quay nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ. Cường độ
từ trường bằng 8.103 A/m. Tính giá trị cực đại của từ thông gởi qua
khung dây.
A. 12,8 Wb B. 161 Wb C. 1,61.10 – 5
Wb D. 2.10 – 5
Wb
Câu 7:Khung dây hình chữ
nhật, có chiều dài b, chiều rộng a, đặt đồng phẳng với một dây dẫn thẳng dài vô
hạn, có dòng điện I chạy qua như hình 7.7. Tính từ thông gởi qua khung dây theo
các thông số ghi trên hình vẽ.
A. B.
C. D.
Câu 8:Khung dây hình vuông,
cạnh a, đặt đồng phẳng với một dòng điện I thẳng dài vô hạn, sao cho một cạnh
của khung dây song song và cách dòng điện I một khoảng đúng bằng a. Tính từ
thông gởi qua khung dây, biết a = 10cm và I = 10A.
A. 1,4.10 – 5 Wb B. 1,4.10 – 7
Wb C. 7.10 – 8
Wb D.
4,4.10 – 7 Wb
Câu 9:Trong một từ trường
đều B = 0,1T, người ta đặt một đoạn dây dẫn cứng uốn thành nửa vòng tròn, sao
cho mặt phẳng của vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Tính lực từ tác dụng
lên đoạn dây đó, biết đoạn dây dài 63cm và cường độ dòng điện qua đoạn dây là
20A.
A.
1,26 N B. 0,4 N C. 0,8 N D. 0 N
Câu 10:Khung dây hình chữ nhật,
chiều dài b, chiều rộng a, có dòng điện I2 chạy qua, đặt đồng phẳng
với một dây dẫn thẳng dài vô hạn, có dòng điện I1 chạy qua như hình
7.8. Tính
lực từ do dòng điện I1 tác dụng lên khung dây hình chữ nhật.
A. F = 0 B.
C. D.
Câu 11:Một electron bay vào
từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 – 3 T theo phương hợp với các
đường cảm ứng từ một góc 300 với vận tốc v = 4.107 m/s.
Tính gia tốc pháp tuyến của electron.
A.
at = 0 m/s2 B.
at = 7.1015 m/s C.
3,5.1015 m/s2 D. 6,1.1015 m/s2
Câu 12:Một electron sau khi
được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 3V thì chuyển động song song với một dây dẫn
thẳng dài và cách dây dẫn một khoảng a = 4cm. Tính lực từ tác dụng lên electron
nếu cho dòng điện I = 5A chạy qua dây dẫn.
A. 4,1.10 – 10 N B.
4,1.10 – 16 N C. 4,1.10 – 18 N D.
0 N
Câu 13:Hạt a có động năng 500eV
bay theo hướng vuông góc với đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ
0,01T. Tính bán kính quĩ đạo của hạt a. Biết khối lượng hạt a là m = 6,6.10 –
27 kg.
A.
32m B. 32cm C. 16cm D.
16m
Câu 14:Một electron chuyển
động trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10 – 4 T. Quĩ đạo của
electron là đường xoắn lò xo có bán kính vòng xoắn R = 20cm và bước xoắn h =
50cm. Tính vận tốc của electron.
A.
2,8.106 m/s B. 7.106
m/s C. 7,6.106
m/s D. 6,4.106 m/s
Câu 15:Một proton (m = 1,67.10 – 27 kg)
bay vào từ trường đều B = 10 – 4 T, theo hướng vuông góc với đường
sức từ. Nó vạch ra một đường tròn, bán kính 167 cm. Tính động năng của proton.
A. 4.10 – 16 J B.
8.10 – 16 J C.
16.10 – 16 J D.
2,14.10 – 19 J
Câu 16:Một electron
bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 – 3 T theo phương vuông
góc với các đường cảm ứng từ với vận tốc
v = 4.107 m/s. Tính gia tốc tiếp tuyến của electron.
A. 0 m/s2 B. 7.1015 m/s C. 1,5.1016 m/s2 D.
3,5.10 14 m/s2
Câu 17:Một electron bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 – 3
T theo phương vuông góc với các đường cảm ứng từ với vận tốc v = 4.107
m/s. Tính gia tốc pháp tuyến của electron.
A. 0 m/s2 B.
7.1015 m/s C.
1,5.1016 m/s2 D. 3,5.10 14 m/s2
Chương 4: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I.
Câu hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản (19 câu). Các câu hỏi có thời lượng
1 phút.
Câu 1:Chọn phát biểu đúng:
A. Một mạch điện kín
chuyển động đều trong từ trường đều thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.
B. Nếu số lượng đường
cảm ứng từ xuyên qua một mạch kín cho trước thay đổi, thì trong mạch xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
C. Nếu một mạch kín có
dòng điện cảm ứng thì chắc chắn mạch kín đó phải đặt trong từ trường biến
thiên.
D. Bản chất của dòng
điện cảm ứng không phải là dòng chuyển động có hướng của các điện tích trong mạch
mà là sự biến thiên của từ thông.
Câu 2:Lõi thép của máy biến thế gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách
điện với nhau nhằm mục đích gì?
A. Dẫn từ tốt hơn.
B. Hạn chế sự nóng lên
của máy biến thế khi hoạt động.
C. Tăng từ thông qua
mạch.
D. Chống lại sự biến
thiên của dòng điện cảm ứng trong hai cuộn dây.
Câu 3:Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đường sức của điện
trường tĩnh là đường khép kín.
B.
Lực từ tĩnh là lực thế. Trường lực từ tĩnh là một trường thế.
C. Các đường cảm ứng từ
là những đường cong khép kín.
D.
Đường sức của điện trường xoáy xuất phát từ điện tích (+) và kết thúc ở điện
tích (-).
Câu 4:Một mạch điện kín nằm
đồng phẳng với một dòng điện thẳng dài vô hạn. Trường hợp nào sau đây KHÔNG làm
cho từ thông qua mạch kín biến thiên?
A. Tăng hoặc giảm cường độ dòng điện
trong dây dẫn thẳng.
B. Quay đều mạch kín quanh trục song
song với dòng điện thẳng.
C. Cho mạch kín chuyển động ra xa
hay lại gần dòng điện thẳng.
D. Cho mạch kín chuyển động
song song với dòng điện.
Câu 5:Một mạch điện kín nằm trong
từ trường đều, trường hợp nào sau đây trong mạch kín sẽ có dòng điện cảm ứng?
A. Mạch điện chuyển động đều trong
từ trường và luôn vuông góc với đường sức từ.
B. Mạch điện chuyển động tịnh tiến
theo chiều của các đường cảm ứng từ.
C. Mạch điện quay đều trong từ trường, trục quay nằm trong
mặt phẳng mạch điện và vuông góc với các đường cảm ứng từ.
D. Mạch điện quay quanh trục song
song với các đường cảm ứng từ.
Câu 6:Định luật nào sau đây xác
định chiều của dòng điện cảm ứng?
A. Định luật Ampère. B. Định luật Joule – Lenz.
C.
Định luật Lenz. D.
Định luật Faraday.
Câu 7:Để truyền tải các dòng điện xoay chiều cao tần, người ta
dùng các dây dẫn hình trụ rỗng. Đó là do:
A.
Dòng điện cao tần chỉ tập trung tại mặt ngoài của dây dẫn trụ, không tập trung
tại lõi.
B.
Dây dẫn trụ đặc sẽ hao phí điện năng nhiều do tỏa nhiệt trên dây.
C. Từ trường của dòng
điện không tản mạn ra ngoài, chỉ tập trung trong phần rỗng của dây.
D.
Hệ số tự cảm của dây dẫn rỗng nhỏ, nên cản trở dòng điện ít.
Câu 8:Một vòng dây dẫn phẳng đặt trong từ trường có độ lớn tăng dần,
nhưng phương luôn vuông góc với mặt phẳng của vòng dây. Chiều của dòng điện cảm
ứng trong vòng dây tuân theo qui tắc nào sau đây?
A. Đặt cái đinh ốc dọc
theo trục của vòng dây. Xoay cái đinh ốc để nó tiến theo chiều của thì chiều xoay cái
đinh ốc là chiều cả dòng điện cảm ứng.
B. Đặt cái đinh ốc dọc
theo trục của vòng dây. Xoay cái đinh ốc để nó tiến ngược chiều của thì chiều xoay cái
đinh ốc là chiều cả dòng điện cảm ứng.
C. Đưa bàn tay phải để
xuyên vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều của , ngón cái choãi ra 900 sẽ chỉ chiều của dòng điện
cảm ứng.
D. Đưa bàn tay trái để
xuyên vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều của , ngón cái choãi ra 900 sẽ chỉ chiều của dòng điện
cảm ứng.
Câu 9:Dòng điện Foucault được ứng dụng để:
A.
hạn chế sự nóng lên của lõi biến thế. B.
nấu chảy kim loại.
C.
giải nhiệt trong máy phát điện, động cơ điện. D.
gia tăng từ thông qua mạch.
Câu 10:Định luật Lenz khẳng định chiều của dòng điện
cảm ứng phải
A. cùng chiều với dòng điện sinh ra nó.
B. ngược chiều với
dòng điện sinh ra nó.
C. sinh ra từ trường làm tăng từ thông
ban đầu.
D. sinh ra từ trường
chống lại nguyên nhân sinh ra nó.
Câu 11:Vòng dây tròn đặt trên mặt bàn nằm ngang trong
từ trường biến thiên theo thời gian, nhưng các đường cảm ứng từ luôn vuông góc
với mặt bàn và hướng từ trên xuống. Nhìn từ trên xuống theo hướng của đường sức
từ, ta sẽ thấy dòng điện cảm ứng trong vòng dây:
A. có chiều kim đồng
hồ, nếu B tăng. B. có chiều kim đồng hồ nếu B
giảm.
C. có chiều ngược kim
đồng hồ, nếu B giảm. D. có cường độ bằng không.
Câu 12:Vòng dây tròn đặt trên mặt bàn nằm ngang trong
từ trường biến thiên theo thời gian, nhưng các đường cảm ứng từ luôn vuông góc
với mặt bàn và hướng từ dưới lên. Nhìn theo hướng từ trên xuống, ta sẽ thấy
dòng điện cảm ứng trong vòng dây:
A. có chiều kim đồng hồ,
nếu B tăng. B. có chiều kim đồng hồ nếu B giảm.
C. có chiều ngược kim
đồng hồ, nếu B tăng. D. có cường độ bằng không.
Câu 13:Nam châm đặt cố định và
vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Xét cung nhỏ trên vòng dây như hình
9.1. Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về chiều dòng điện cảm ứng IC trong vòng dây?
A. Vòng dây tịnh tiến
sang phải: IC có chiều từ P đến Q.
B. Vòng dây tịnh tiến
sang trái: Ic có chiều từ Q đến P.
C. Vòng dây tịnh tiến
lên trên: IC có chiều từ Q đến P.
D. Vòng dây tịnh tiến
xuống dưới: IC có chiều từ P đến Q.
Câu 14:Nam châm đặt cố định và
vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Xét cung nhỏ trên vòng dây như hình
9.2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều dòng điện cảm ứng IC trong vòng dây?
A. Vòng dây tịnh tiến
sang phải: IC theo chiều từ P đến Q.
B. Vòng dây tịnh tiến
sang trái: Ic theo chiều từ P đến Q.
C. Vòng dây tịnh tiến
lên trên: IC theo chiều từ P đến Q
D. Vòng dây tịnh tiến
xuống dưới: IC có chiều từ P đến Q
Câu 15:Đặt lõi thép đặc, hình khối
hộp chữ nhật trên mặt bàn ngang, trong từ trường biến thiên theo thời gian, nhưng các đường cảm ứng từ luôn vuông góc với mặt bàn. Dòng Foucault trong
lõi thép sẽ bị hạn chế nếu cắt lõi thép thành các lá thép mỏng theo phương:
A. thẳng đứng. B. nằm ngang. C. xiên góc 450. D. xiên góc 300.
Câu 16:Chọn phát biểu SAI:
A. Kéo thanh kim loại
chuyển động trong từ trường, cắt ngang các đường sức từ thì hai đầu thanh kim
loại xuất hiện hiệu điện thế.
B. Đặt thanh kim loại
trong từ trường biến thiên theo thời gian thì nó bị nóng lên.
C. Khi có dòng điện
xoay chiều cao tần chạy qua dây dẫn hình trụ thì mật độ dòng điện tại lõi của
dây dẫn rất nhỏ.
D. Một mạch điện kín
chuyển động trong từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường sức từ thì
trong mạch kín đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 17:Đoạn dây dẫn AB có
khối lượng m, có thể trượt không ma sát trên hai thanh kim loại rất dài, điện
trở không đáng kể, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng như hình 9.3. Hệ thống được
đặt trong từ trường đều vuông góc với mặt
phẳng hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.
AB sẽ chuyển động càng lúc càng
nhanh dần.
B.
AB rơi xuống, sau đó sẽ đổi chiều
chuyển động.
C.
AB chuyển động nhanh dần, sau đó
chuyển động đều.
D. AB rơi bình thường như những vật khác.
Câu 18:Đoạn dây dẫn AB rất nhẹ, có thể trượt không ma
sát trên hai dây kim loại rất dài, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng như hình 9.4.
Hệ thống được đặt trong từ trường đều vuông góc với mặt
phẳng hình vẽ. Khi đóng khoá K thì lực từ sẽ kéo thanh AB chuyển động:
A. đi lên. B.
đi xuống.
C. sang ngang. D. quay trong mặt phẳng nằm ngang.
Câu 19:Đoạn dây dẫn AB rất nhẹ, có thể trượt không ma sát trên hai dây kim loại
rất dài, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng như hình 9.5. Hệ thống được đặt trong
từ trường đều vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Khi đóng khoá
K thì lực từ sẽ kéo thanh AB chuyển động:
A. đi lên. B. đi xuống.
C. sang ngang. D. quay
trong mặt phẳng thẳng đứng.
2. Câu
hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản (11 câu).
Câu 20 :Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,2H. Tính từ thông gởi qua ống dây đó khi cho
dòng điện 2A chạy qua nó.
A. 10 Wb B. 0,1 Wb C.
0,4 Wb D. 0 Wb
Câu 21 :Một ống dây có chiều dài 50cm, tiết diện ngang S = 5cm2, được
quấn bởi 5000 vòng dây dẫn mảnh. Tính hệ số tự cảm của ống dây. Biết rằng trong lòng
ống dây là không khí.
A.
31,4 mH B. 31,4 H C. 1 mH D. 0,1 H
Câu 22:Một khung dây tròn đường kính 20cm, được quấn
bởi 200 vòng dây đồng rất mảnh. Khung dây được đặt trong một từ trường đều có
đường sức từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây, nhưng độ lớn của cảm ứng từ biến
thiên theo thời gian: B = 0,02t + 0,005t2 (các đơn vị đo trong hệ
SI). Suất điện động cảm ứng trên cuộn dây vào lúc t = 8s có độ lớn là:
A.
0,628 V B. 2,512 V C.
0,125 V D.
0,502 V
Câu 23:Khung dây hình chữ nhật (có 100 vòng dây đồng
rất mảnh), kích thước 10cm x 20cm, quay đều trong từ trường đều B = 10 mT với
tốc độ 10 vòng/giây quanh trục vuông góc với các đường cảm ứng từ và đi qua
trung điểm của hai cạnh đối diện (hình 9.6). Hãy tính giá trị cực đại của suất
điện động trong khung dây.
A. 1,26 V B. 1,52 V
C. 1,87 V D.
0,2 V
Câu
24 :Một
đoạn dây dẫn thẳng dài 40cm chuyển động đều với vận tốc 5m/s theo phương vuông
góc với các đường cảm ứng từ của từ trường đều. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây là
U = 0,6 V. Tính cảm ứng từ B.
A. 3 mT B. 0,2 T C. 0,3 T D.
1,2 T
Câu 25:Khung dây hình chữ nhật, kích thước 10cm x
20cm, quay đều trong từ trường đều B = 0,1T (trục quay vuông góc với đường cảm
ứng từ) với vận tốc w = 10 vòng/giây. Khung
dây có 100 vòng dây. Nối 2 đầu khung dây với mạch ngoài, ta có dòng điện xoay
chiều. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng trong khung dây là Emax
= 2V.
B. Lực lạ duy trì dòng điện có bản chất là lực Lorentz.
C. Nếu ban đầu mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ thì từ
thông gởi qua khung dây tại thời điểm t là: F = 2cos(20pt
+ p/2) (Wb).
D. Chu kì quay của khung dây là T =
0,628s.
Câu 26:Khung dây hình chữ nhật, có 100 vòng dây. Diện tích khung dây là 300 cm2.
Quay đều khung dây trong từ trường đều B = 0,2T (trục quay vuông góc với đường
cảm ứng từ) sao cho trong thời gian 0,5 giây, pháp tuyến của khung dây quét
được góc 90o. Tính suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây.
A. 54V B.
3,8V C. 1,9V D.
0,47V
Câu 27:Người ta có thể tạo ra dòng điện xoay chiều
bằng cách cho khung dây hình chữ nhật, kích thước 10cm x 20cm, quay đều trong
từ trường đều B = 0,5T với vận tốc góc w = 10 vòng/giây. Tính hiệu điện thế cực đại ở hai đầu khung
dây, khi khung dây chưa nối với mạch ngoài. Biết khung dây có 100 vòng dây, lấy
p = 3,14.
A. 6,28 V B.
62,8 V C. 100 V D.
10 V
Câu 28:Một ống dây soneloid có 800 vòng dây, hệ số tự
cảm L = 3,2mH. Tính năng lượng từ trường trong ống dây khi cho dòng điện 2A
chạy qua ống dây.
A. 3,2mJ B. 6,4mJ C.
12,8mJ D. 5,12 J
Câu 29:Đoạn dây dẫn AB chuyển động vuông góc với các
đường sức từ của một từ trường đều B = 1T với vận tốc không đổi v = 2m/s và
luôn tiếp xúc với một khung dây dẫn như hình 9.7. Biết AB = 50cm,
điện trở của đoạn AB là RAB
= 5W, điện trở của các đoạn dây khác là không đáng
kể. Xác định chiều và độ lớn của dòng điện cảm ứng trên đoạn AB.
A. IC = 0,2A
từ A đến B. B. IC = 0,2A từ B đến A.
C. IC = 20A
từ A đến B. D. IC
= 20A từ B đến A.
Câu 30:Đoạn dây dẫn AB chuyển động vuông góc với các
đường sức từ của một từ trường đều B = 1T với vận tốc không đổi v = 2m/s và
luôn tiếp xúc với một khung dây dẫn như hình 9.8. Biết AB = 50cm,
điện trở của đoạn AB là RAB = 5W, điện trở của các
đoạn dây khác là không đáng kể. Xác định chiều và độ lớn của dòng điện cảm ứng
trên đoạn AB.
A. IC =
0,2A từ A đến B. B. IC = 0,2A từ B
đến A.
C. IC = 20A từ A đến B. D. IC = 20A từ
B đến A.
II. Câu
hỏi thuộc loại kiến thức nâng cao (7 câu). (Thời
gian cho mỗi câu là 5 phút)
Câu 1:Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện S0 = 1mm2,
được gấp thành hình vuông, đặt trong từ trường đều, sao cho mặt phẳng hình
vuông vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết cảm ứng từ biến thiên theo định
luật B = 0,01sin(100pt)
(T). Tính gía trị cực đại của cường độ dòng điện trong dây dẫn. Biết diện tích
hình vuông là S = 25cm2, điện trở suất của đồng là r =
1,6.10 – 8 Wm.
A.
2,45 A B. 9,8 A C. 0,61 A D. 0,78 A
Câu 2:Một ống dây soneloid gồm 500 vòng dây mảnh, được đặt trong
từ trường đều có các đường sức từ song song với trục của ống dây. Đường kính
của ống dây d = 10cm. Tính suất điện động trung bình xuất hiện trong ống dây
nếu trong thời gian Dt = 0,1 giây người ta cho độ lớn của
cảm ứng từ tăng từ 0 đến 2T.
A.
314 V B. 157 V C. 78,5 V D. 0 V
Câu 3:Hình 9.9 biểu diễn sự biến thiên của từ thông qua một mạch
kín. Tính giá trị của suất điện động trong mạch tại thời điểm t = 0,05s.
A.
5 V B. 50 V
C.
25 V D.
10 V
Câu 4:Hình 9.9 biểu diễn sự biến thiên của từ thông qua một mạch
kín. Tính cường độ dòng điện qua mạch tại thời điểm t = 0,05s biết điện trở của
mạch là 10W.
A.
5 A B.
0,5 A C. 2,5 A D. 2 A
Câu 5:Một ống dây soneloid tiết diện ngang 40cm2, có
1000 vòng dây mảnh, đặt trong từ trường đều, trục của ống dây song song với
đường sức từ. Nối hai đầu ống dây với một tụ điện có điện dung 10mF. Cho độ lớn của cảm
ứng từ tăng dần với tốc độ 10 – 3 T/s. Tính điện tích của tụ điện.
A.
0,4mC B. 40 nC C. 4 mC D. 4 pC
Câu 6:Các cặp vectơ nào sau
đây, về hình thức có vai trò tương đương trong lĩnh vực điện và từ?
A. Vectơ cường độ điện trường và vectơ cường độ từ
trường .
B. Vectơ điện cảm và vectơ cảm ứng từ .
C. Vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ .
D. Lực tương tác
Coulomb giữa hai điện tích
điểm và lực Lorentz tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
Câu 7:Các cặp định lý và
định luật nào sau đây, về có vai trò ứng dụng giống nhau trong lĩnh vực điện và
từ?
A. Định lý về lưu
thông của vectơ cường độ điện trường dọc theo đường cong kín và định lý lưu
thông của vectơ cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín.
B. Định luật Coulomb
và định luật Ampère về tương tác giữa 2 yếu tố dòng.
C. Định lý O – G trong
điện trường và định lý O – G trong từ trường.
D. Định lý O – G trong điện trường và định lý
lưu thông của vectơ cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín.
Chương
5: GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. Câu
hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản
1. Lý
thuyết giao thoa (20 câu). Các câu hỏi có thời lượng 1 phút.
Câu 1:Ánh sáng đơn sắc có
bước sóng l và tần số f xác định, phát ra từ một nguồn
sáng thông thường, lan truyền trong môi trường vật chất với vận tốc v. Hỏi
trong các đại lượng l, f, v, đại lượng nào không đổi khi ánh
sáng truyền từ không khí vào nước?
A.
l, f và v B. l C.
v D.
f
Câu 2:Ánh sáng đơn sắc có
bước sóng l và tần số f, khi truyền trong môi trường vật
chất, vận tốc của ánh sáng là v. Hỏi trong các đại lượng trên, đại lượng nào
thay đổi khi ánh sáng truyền từ môi
trường này sang môi trường khác?
A.
l, f và v B. l , v C. v , f D. f, l
Câu 3:Một chùm sáng song
song, hẹp, đơn sắc chiếu từ trong nước ra ngoài không khí. Tại mặt phân cách,
một phần ánh sáng bị phản xạ. Chùm tia tới và chùm tia phản xạ tại mặt phân
cách có đặc điểm:
A. cùng pha. B. ngược
pha.
C. vuông pha. D. đối xứng
qua mặt phân cách.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng:
A. Điều kiện có cực
tiểu giao thoa là hiệu quang lộ giữa hai tia sáng kết hợp bằng .
B. Khi truyền từ môi
trường này sang môi trường khác thì màu sắc của ánh sáng không đổi.
C. Với bản mỏng có dạng
nêm, các vân giao thoa là các vân thẳng, cách đều nhau, nằm trên bề mặt của
nêm.
D. Màu sắc trên váng
dầu khi có ánh sáng mặt trời chiếu vào là do hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 5:Hiện tượng váng dầu
trên mặt nước lấp lánh màu sắc mà ta quan sát được là do
A.
tán sắc ánh sáng.
B.
nhiễu xạ ánh sáng.
C.
giao thoa của chùm tia tới và chùm tia phản xạ từ màng mỏng.
D.
giao thoa của các chùm tia phản xạ từ hai mặt của màng mỏng.
Câu 6:Trong các thuyết nói
về bản chất của ánh sáng thì thuyết giải thích tốt nhất hiện tượng giao thoa
ánh sáng là:
A. Thuyết photon của Einstein. B. Thuyết điện từ của Maxwell.
C. Thuyết hạt của Newton. D. Thuyết sóng của Huygens –
Fresnel.
Câu 7: Ánh sáng có bản chất
sóng điện từ. Thành phần nào sau đây của sóng ánh sáng gây tác động chủ yếu đến
môi trường vật chất?
A.
Điện trường B. Cường độ sáng I
C.
Tần số ánh sáng f H. Từ trường
Câu 8:Thông số nào quyết
định màu sắc của ánh sáng?
A.
Tần số ánh sáng. B. Cường độ ánh sáng.
C.
Năng lượng ánh sáng. D. Biên độ sóng ánh sáng.
Câu 9:Thông tin nào sau đây
là SAI? Cường độ ánh sáng tại một điểm
A.
tỉ lệ thuận với số photon phát ra từ nguồn trong mỗi giây.
B.
tỉ lệ với bình phương biên độ sóng ánh sáng.
C.
bằng mật độ công suất chiếu tới diện tích tại điểm đó.
D.
bằng cường độ điện trường của sóng ánh sáng tại điểm đó.
Câu 10 :Nếu đổ đầy nước
(chiết suất n = 1.33) vào khoảng giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa 2 khe
trong máy giao thoa thì các vân sẽ:
A. sít lại gần nhau. B. biến mất.
C. giãn rộng ra. D. dịch chuyển về một phía.
Câu 11:Nhiều sóng ánh sáng
truyền theo các phương khác nhau đến gặp nhau tại cùng một chỗ. Sau khi gặp
nhau, các sóng ánh sáng sẽ:
A. Thay đổi biên độ. B. Thay
đổi tần số.
C. Thay đổi pha. D.
Không bị biến đổi gì cả.
Câu 12: Điều kiện để có giao thoa
ánh sáng là hai sóng giao thoa phải:
A. Cùng chu kỳ và cùng phương dao động.
B. Cùng phương dao động và cùng pha.
C. Kết hợp và cùng phương dao động.
D.
Cùng tần số và hiệu pha không đổi theo thời gian.
Câu 13:Điều kiện để có cực đại
giao thoa của 2 sóng kết hợp là: hiệu quang lộ của 2 tia sáng phải bằng?
A. Một số lẽ lần nửa bước sóng
B. Một số chẵn lần bước sóng
C. Một số nguyên lần nửa bước sóng.
D. Một số chẵn lần nửa bước sóng.
Câu 14:Điều kiện để có cực tiểu
giao thoa: hiệu quang lộ của 2 tia giao nhau bằng (với k là số nguyên)
A. (k+) B.
k C.
(2k+1) D.
(k+)
Câu 15:Điều kiện có cực đại giao
thoa của hai sóng kết hợp là hiệu quang lộ từ hai nguồn phát đến điểm giao thoa
của hai tia sóng phải bằng:
A. một số chẵn lần
bước sóng B. một số nguyên lần nửa
bước sóng
C. một số lẻ lần
nửa bước sóng D. một số nguyên
lần bước sóng
Câu 16: (Không
được hoán vị đáp án)Khi
xảy ra hiện tượng giao thoa với ánh sáng trắng trên màn ảnh có :
A. Một vân sáng trắng ở chính giữa.
B. Hai bên vân sáng trắng chính giữa có các dãi
màu như ở cầu vồng với bờ tím ở trong, bờ đỏ ở ngoài.
C. Một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.
D. A, B đúng.
Câu 17:Điều nào sau
đây là sai khi nói về bước sóng ánh sáng :
A. Bước sóng là khoảng truyền của sóng trong thời gian một chu kì.
B. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểmcó cùng pha ở trên
cùng một phương truyền sóng.
C. Bước sóng thay đổi khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường
khác.
D. Bước sóng không thay đổi khi sóng truyền từ môi
trường này sang môi trường khác.
Câu 18:Hình ảnh của
Mặt trăng vẫn còn có thể nhìn thấy được khi Mặt trăng đi khuất sau đường chân
trời. Đó là vì :
A. Mặt trăng được coi như một thấu kính mỏng
B. Bầu khí quyển khuếch tán ánh sáng theo mọi hướng
C. Ánh sáng dường như chọn đường đi ngắn nhất, nghĩa là uốn cong để
tránh mật độ dày đặt của lớp khí quyển bên dưới càng nhiều càng tốt.
D. Nguyên lí Huyghen về sóng thứ cấp là nguyên nhân bẻ
cong ánh sáng của Mặt trăng theo đường chân trời.
Câu 19:Một chùm ánh sáng
trắng như ánh sáng của Mặt trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước và tạo
ở đáy bể một vệt sáng
A. không có màu dù
chiếu thế nào.
B. có nhiều màu khi
chiếu xiên góc và có màu trắng khi chiếu vuông góc với mặt nước
C. có nhiếu màu dù
chiếu xiên góc hay chiếu vuông góc với mặt nước
D. có màu trắng dù
chiếu xiên góc hay chiếu vuông góc với mặt nước.
Câu 20:Màu sắc của bong bóng
xà phòng được tạo ra bởi :
A. sự phân cực
B. sự giao thoa
C. chỉ từ sự phản
chiếu
D. chỉ từ chất màu
nhuộm
2. Giao
thoa Young, bản mỏng (17 câu)
Câu hỏi
thuộc khối kiến thức cơ bản . Các câu hỏi có thời lượng 3 phút.
Câu 21:Ánh sáng có bản chất
sóng điện từ. Gọi là vectơ cường độ điện
trường, là vectơ cường độ từ
trường và là vectơ vận tốc
truyền ánh sáng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
, và luôn cùng phương.
B.
, và luôn vuông góc nhau.
C.
, luôn dao động cùng
pha, luôn vuông góc nhau và vuông góc với .
D.
, luôn dao động ngược
pha, luôn vuông góc nhau và vuông góc với
Câu 22:Trong thí nghiệm giao
thoa ánh sáng bằng khe Young, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ.
Khoảng cách giữa hai khe là a. Mặt phẳng mang 2 khe S1 và S2
cách màn quan sát một khoảng là D và cách nguồn sáng S một khoảng b. Khoảng
cách giữa tâm vân sáng và tâm vân tối liên tiếp là:
A. B. C.
D.
Câu 23:Trong thí nghiệm của
Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,3mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát là 1m. Người ta đo được khoảng cách giữa 3 vân sáng
liên tiếp trên màn là 4mm. Tính bước sóng của ánh sáng.
A. 0,6mm B. 0,4mm C. 0,5mm D. 0,55mm
Câu 24:Trong thí nghiệm của
Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát là 1m, bước sóng ánh sáng là 0,6mm. Tính khoảng cách
giữa vân sáng bậc 1 và vân sáng bậc 3, biết chúng nằm về hai phía so với vân
sáng trung tâm?
A. 1,2mm B. 2,4mm C. 3,6mm D. 4,8mm
Câu 25:Trong thí nghiệm
Young, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 4m,
bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5mm. Tại điểm A trên màn
cách vân trung tâm 3,5mm là
A. vân tối thứ 3 B. vân tối thứ 4. C. vân sáng thứ 3. D. vân sáng thứ 4.
Câu 26:Một chùm sáng song
song có bước sóng 0,6mm chiếu vuông góc vào mặt bản mỏng có bề dày không đổi 3,0mm, chiết suất 1,30.
Mặt trên của bản mỏng tiếp xúc với không khí, mặt dưới của bản mỏng tiếp xúc
với môi trường có chiết suất 1,50. Hiệu quang lộ của tia phản xạ ngay mặt trên
của bản mỏng tại điểm M và tia khúc xạ vào trong bản mỏng, phản xạ ở mặt dưới
rồi truyền ngược ra ngoài không khí ở mặt trên tại điểm M là:
A. 8,10mm B. 7,50mm C. 0,90mm D. 7,80mm
Câu 27:Trên một bản
thủy tinh phẳng chiết suất n1 = 1,6 người ta phủ một màng mỏng chiết
suất n2 = 1,5. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước
sóng l
= 0,6mm
thẳng góc với mặt bản. Bề dày tối thiểu của màng mỏng để hiện tượng giao thoa
của chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu là:
A. 0,15mm B. 0,10mm C. 0,3mm D. 0,2mm
Câu 28:Một tia sáng
đơn sắc truyền đi trong môi trường đồng tính chiết suất n. Gọi L là quang lộ và
Dt
là thời gian ứng với quang lộ đó thì vận tốc của ánh sáng được tính bởi công
thức:
A. B. C. D.
Câu 29:Ánh sáng đơn
sắc truyền trong nước có chiết suất n = 1,33. Tính quang lộ trên quãng đường AB
= 50m.
A. L = 50m B. L = 66,5m C.
L = 37,6m D. 100m
Câu 30:Trong thí
nghiệm Young, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,4mm đến 0,76mm).
Khoảng cách giữa 2 khe là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng
của quang phổ bậc 2 thu được trên màn là
A. 1,2 mm. B.
2,4 mm. C. 9,6 mm. D. 4,8 mm.
Câu 31:Bước sóng của tia sáng
đỏ trong không khí là l = 0,760mm. Khi truyền vào
trong nước có chiết suất n = 1,33 thì giá trị của bước sóng này sẽ là:
A. l’ = 0,760mm B. l’ = 0,571mm C. l’ = 1,011mm D.
l’ = 0,700mm
Câu 32:Trong thí nghiệm giao
thoa ánh sáng bằng hai khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,6mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, người ta quan sát được 17 vân
sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai biên là 32mm. Bước sóng l có giá trị
A. 0,56mm B.
0,90mm C. 0,60mm D.
0,55mm
Câu 33: Trong thí nghiệm
Young, người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vào một khe hẹp S1
và S2 song song với nhau trước một màn chắn sáng. Khoảng cách giữa 2
khe là l = 0.5 mm. Vân giao thoa được hứng trên 1 màn ảnh E cách mặt phẳng 2
khe D= 2m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp là i = 2,4 mm. Tính bước sóng
ánh sáng (μm):.
A. 0.45 B. 0.5 C. 0.55 D. 0.6
Câu 34: Một chùm sáng song song có bước sóng = 0.6 đến đập vuông góc với
mặt bản mỏng có bề dày d = 3 có chiết suất n = 4/3.
Mặt trên của bản tiếp xúc với môi trường có chiết suất n1
= 1, Mặt dưới của bản tiếp xúc với môi trường có chiết suất n2 =
1.5. Hiệu quang lộ của các tia phản chiếu (trên 2 mặt bản mỏng) là:
A. 8.3 B.
7.7 C.
9.2 D. 8
Câu 35: Hai khe Young đặt cách
nhau l= 0,35 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc 0.70m. Tính khoảng cách giữa hai vân sáng
liên tiếp trên màn E (i mm). Cho biết khỏang cách từ hai khe đến màn
E là D = 1,5m.
A. 2 B. 3 C.
4 D. 1,5
Câu 36: Trong thí nghiệm Young, người ta chiếu một
chùm ánh sáng trắng (λ= 0,4- 0,76 μm}song song vào 2 khe hẹp song song với nhau
trước một màn chắn sáng. Khoảng cách giữa 2 khe là l = 0.3 mm. Vân giao thoa
được hứng trên 1 màn ảnh E cách mặt phẳng 2 khe D = 2m. Bề rộng của quang phổ
bậc một là (mm):
A. 1,8 B. 2.7 C. 3,8 D. 2,4
Câu 37: Người ta chiếu cùng một ánh sáng đơn sắc, tới
cùng một bản mỏng dưới cùng một góc tới. Gọi dS là bề dày tối thiểu
của bản mỏng cho vân sáng và dT là bề dày tối thiểu của bản mỏng cho
vân tối. Giữa chúng có mối quan hệ nào sau đây?
A. B. C. D.
3. Nêm,
vân tròn Newton.
Câu hỏi
thuộc khối kiến thức cơ bản (16 câu). Các câu hỏi có thời lượng 3 phút.
Câu 38:Một nêm thủy tinh
chiết suất n đặt trong không khí. Người ta chiếu một chùm tia sáng song song đơn
sắc tới vuông góc với mặt nêm. Trên mặt nêm có các vân giao thoa. Công thức nào
sau đây xác định bề dày của nêm, ứng với vị trí các vân sáng?
A.
B. C. D.
Câu 39:Xét một hệ thống thí
nghiệm tạo vân tròn Newton.
Xác định bề dày d của lớp không khí mà ở đó ta quan sát thấy vân sáng đầu tiên.
Biết bước sóng ánh sáng tới l = 0,6mm.
A.
0,1mm B.
0,15mm C. 0,2 mm D.
0,25mm
Câu 40:Một chùm ánh sáng đơn
sắc l = 0,6mm rọi vuông góc với hệ
thống tạo vân tròn Newton.
Tìm bề dày lớp không khí tại vị trí của vân tối thứ 4 (k = 4).
A. 0,6 mm B. 1,2mm C. 1,5 mm D. 2,4mm
Câu 41:Thấu kính trong
hệ thống cho vân tròn Newton có bán kính cong 15m. Tìm bước sóng ánh sáng tới,
biết rằng khoảng cách giữa vân tối thứ 4 (k = 4) và thứ 25 (k = 25) bằng 9 mm.
A. 0,50 mm B. 0,55mm C. 0,60 mm D. 0,86mm
Câu 42:Ánh sáng truyền
trong môi trường (có chiết suất n thay đổi liên tục) từ A đến B theo một đường
cong có độ dài là cung . Công thức nào sau đây tính quang
lộ của ánh sáng?
A.
L = n.AB B. L = n. C.
D.
Câu 43:Trong thí nghiệm tạo vân
tròn Newton, khoảng cách giữa vân tối thứ 2 và thứ 8 (không kể vân tối trung
tâm) là 2mm. Bán kính cong của thấu kính là 4m. Tính bước sóng của ánh sáng đơn
sắc dùng trong thí nghiệm này.
A. 0,60mm B. 0,50mm C. 0,45mm D. 0,10mm
Câu 44:Người ta chiếu
chùm ánh sáng song song đơn sắc tới một bản mỏng có bề dày thay đổi đặt trong
không khí, dưới góc tới i. Gọi ds là bề dày tối thiểu của bản mỏng
mà tại đó có vân sáng và dt là bề dày tối thiểu của bản mỏng mà tại
đó có vân tối. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. dt = 2ds B.
ds = 2dt C.
ds = 4dt D.
dt = 4ds
Câu 45:Chiếu một chùm tia sáng
đơn sắc song song có bước sóng 0,5 mm thẳng góc vào mặt của nêm không khí. Quan sát trên 2 cm mặt nêm người ta
thấy có 16 vân giao thoa (vân sáng). Tính góc nghiêng a của nêm.
A. 1,875.10 – 4 rad B. 2.10 – 4 rad C. 3,5.10 – 4 rad D. 4.10 – 4 rad
Câu 46:Một chùm ánh sáng song
song, rọi vuông góc với một bản thủy tinh mỏng hai mặt song song có bề dày 0,4mm. Hỏi trong phạm vi quang phổ thấy được (= 0,4 – 0,7mm), những chùm phản chiếu có bước sóng nào được tăng cường, nếu chiết suất
ứng với bức xạ đó là 1,5?
A. 0,48mm B. 0,52mm C. 0,63mm D. 0,69mm
Câu 47:Chiếu một chùm
ánh sáng đơn sắc có bước sóng l
= 0,5mm
vuông góc với mặt nêm không khí, có góc nghiêng a = 5.10 – 4 rad. Quan sát ánh sáng phản xạ trên mặt nêm sẽ
thấy khoảng vân i bằng bao nhiêu?
A. 0,5mm B. 1mm C. 2mm D.
5cm
Câu 48:Tính bán kính
của vân tròn tối Newton thứ 5 (không kể vân tối trung tâm), biết bán kính của
thấu kính là R = 6,4m, bước sóng ánh sáng l = 0,5mm.
A. 2mm B. 3mm C. 4mm D. 5mm
Câu 49:Một nêm không
khí cho các vân giao thoa trên mặt nêm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp
trên mặt nêm là 2mm. Nếu tăng góc nêm lên 2 lần và giảm bước sóng ánh sáng đi 2
lần thì khoảng cách hai vân sáng liên tiếp là:
A. 0,5 mm B. 1 mm C. 2 mm D.
4 mm
Câu 50:Thấu kính trong
hệ thống tạo vân tròn Newton có bán kính cong R = 10m, được rọi vuông góc bởi
một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Người ta đo được khoảng cách từ vân tối bậc 4 đến vân tối bậc 9 là
2mm. Tính l.
A. 0,60mm B. 0,50mm C. 0,40mm D. 0,45mm
Câu 51:Thấu kính trong
hệ thống tạo vân tròn Newton có bán kính cong R = 8m, được rọi vuông góc bởi
một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Người ta đo được đường kính của vân tối bậc 4 là 8mm. Tính l.
A. 0,5mm B. 0,45mm C. 0,4mm D. 2mm
Câu 52:Chiếu một chùm
sáng đơn sắc song song vuông góc vào một bản thủy tinh phẳng của hệ thống cho
vân tròn Newton. Bán kính mặt lồi của thấu kính là R = 18m. Đường kính của vân
tối thứ 9 (không kể điểm sáng trung tâm) đo được là 18mm. Bước sóng ánh sáng
tới là:
A. 2mm B. 0,5mm C. 0,6mm D.
1mm
Câu 53:Chiếu chùm ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 0,6mm
vuông góc với mặt dưới của nêm không khí. Khoảng cách giữa 4 vân sáng kế nhau
là 1,8mm. Tính góc nghiêng a
của nêm.
A. 5.10 – 4 rad B.
6,7.10 – 4 rad C.
2,5.10 – 4 rad D. 4.10 –
4 rad
II. Câu hỏi thuộc loại kiến thức nâng cao (13 câu). (Thời gian cho mỗi câu là 5 phút)
Câu 1:Chiếu đồng thời
hai bức xạ l1 = 0,5mm
và l2 = 0,6mm
vuông góc với mặt nêm không khí có góc nghiêng a = 5.10 – 4 rad. Người ta thấy trên mặt nêm, cứ cách một khoảng
L nhất định thì hai vân tối của hai bức xạ trên lại trùng nhau. Tính L.
A.
3mm B. 0,3mm C. 6mm D. 0,6mm
Câu 2:Trong thiết bị tạo vân
tròn Newton,
chiết suất của thấu kính và tâm thủy tinh là n, bán kính cong của thấu kính là
R, bước sóng ánh sáng tới là l. Đổ đầy giữa mặt cong thấu kính và tấm
thủy tinh một chất lỏng trong suốt chiết suất n0 < n. Bán kính
của vân tròn tối thứ 4 (không kể điểm tối trung tâm) được xác định bởi công
thức:
A. B. C. D.
Câu 3:Một tia sáng đơn sắc
truyền qua lăng kính thủy tinh đặt trong không khí như hình 1.2. Biết chiết
suất của lăng kính là n = 1,5; AM = 30cm, MN = 10cm; MB = 20cm. Tính quang lộ
của tia sáng khi truyền trong lăng kính.
A. 50cm B. 15cm C. 65cm D.
30cm
Câu 4:Một đèn pin tiêu thụ
công suất 25W, phát ra chùm sáng song song rọi vuông góc vào một bức tường.
Vùng sáng trên tường có đường kính 0,5m. Giả thiết rằng toàn bộ điện năng được
chuyển hóa thành quang năng. Tính cường độ sáng trung bình của vùng sáng trên
tường tạo bởi đèn pin đó.
A.
25W/m2 B. 127W/m2 C. 18,8W/m2 D.
50W/m2
Câu 5:Trong thí nghiệm
Young, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng
Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ l = 0,76 mm còn có mấy bức xạ
đơn sắc nữa cho vân sáng tại đó? Biết 0,38mm £ l £ 0,76 mm
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 6: Chiếu một chùm ánh sáng trắng xiên một góc 300
lên một màng nước xà phòng. Tìm bề dày nhỏ nhất của màng để những tia phản
chiếu có màu vàng. Cho biết bước sóng của ánh sáng vàng 0,6. Chiết suất của bản là
n = 1,4.
A. 1,14.10-7m B. 1,14.10-2m C.
3,62.10-7cm D.
3,62.10-5cm
Câu 7:Để khử phản xạ,
người ta mạ trên bề mặt tấm kính thủy tinh một lớp màng mỏng có bề dày d. Biết
chiết suất của thủy tinh là n = 1,52. Tính bề dày tối thiểu của màng để bước sóng
550nm bị khử phản xạ. (Lưu ý chiết suất của màng được chọn là )
A.
92nm B. 110nm C. 140nm D. 275nm
Câu 8:Để khử phản xạ trên bề
mặt một tấm kính, người ta mạ một lớp màng mỏng có bề dày d = 800nm. Nếu chọn
chiết suất của màng là n = 1,25 thì những bước sóng nào trong vùng nhìn thấy
(0,380mm £ l £ 0,760mm) sẽ bị khử?
A.
571nm và 444nm B. 571nm C.
444nm D. 555nm
Câu 9:Chiếu ánh sáng đơn sắc
có bước sóng l thẳng góc với màng
mỏng có chiết suất 1,4 được phủ lên tấm thủy tinh chiết suất 1,6. Với bề dày
nhỏ nhất của màng là d = 0,12µm, ánh sáng phản xạ giao thoa có cường độ cực
tiều. Tính l.
A.
0,560µm. B. 0,672µm C. 0,687µm D. 0,650µm
Câu 10:Chiếu hai chùm ánh
sáng đơn sắc song song có bước sóng l1 = 400nm và l2 = 480nm vuông góc với
nêm không khí có góc nghiêng a = 2.10 – 4 rad. Ở mặt trên
của nêm, khoảng cách ngắn nhất tính từ cạnh nêm đến vị trí có hai vân tối trùng
nhau là:
A.
1,2mm B. 6mm C. 2,4mm D. 0,6mm
Câu 11:Chiếu một chùm tia
sáng song song, bước sóng 600nm thẳng góc với mặt dưới của nêm thủy tinh chiết
suất 1,5. Góc nghiêng của nêm là 10 – 4 rad. Vị trí của vân sáng thứ
5 (tính từ cạnh nêm) ở mặt trên của nêm, cách cạnh nêm là:
A.
13,5mm B. 16,5mm C. 9mm D. 11mm
Câu 12: Hai khe Young đặt cách
nhau một khoảng l được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc 589 nm. Hệ vân thu được trên
màn E cách 2 khe một khoảng D=1,5m.
Khoảng cách giữa vân sáng thứ 20 (không tính vân sáng giữa) và vân sáng giữa là
11,9 mm. Tính khoảng cách l giữa 2 khe.
A. 0,91 mm B. 1,48 mm C. 2,15 mm D.
2,68 mm
Câu 13: Ánh sáng trắng có
cường độ đều nằm trong vùng khả kiến đến đập vuông góc trên một bản mỏng nước
có chiết suất 1,33 và độ dày 320nm lơ lửng trong không khí. Với bước sóng nào
thì ánh sáng phản xạ từ bản mỏng là sáng nhất đối với người quan sát ?
A. B. C.
D.
Chương
6: NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
I. Câu
hỏi thuộc khối kiến thức cơ bản.
1. Lý
thuyết nhiễu xạ (16 câu). Các câu hỏi có thời lượng 1 phút.
Câu 1:Nhìn vào đĩa CD ta
thấy lấp lánh màu sắc. Nguyên nhân là do:
A.
Tán sắc ánh sáng. B. Giao thoa bởi các chùm tia nhiễu
xạ.
C.
Khúc xạ ánh sáng. D.
Giao thoa bởi các chùm tia phản xạ.
Câu 2:Hiện tượng giao thoa
và nhiễu xạ ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng
có bản chất
A.
hạt. B. sóng. C. hạt và sóng. D. lượng tử.
Câu 3:Chọn phát biểu SAI:
A. Khi truyền từ môi
trường này sang môi trường khác thì bước sóng của ánh sáng thay đổi.
B. Khi truyền từ môi
trường này sang môi trường khác thì tần số của ánh sáng không thay đổi.
C. Trong hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng qua một khe thì các cực đại và cực tiểu có cùng độ rộng giống
như vân sáng và vân tối của hiện trượng giao thoa với hai khe Young.
D. Hiện tượng các tia
sáng bị lệch khỏi phương truyền thẳng khi đi gần các vật cản gọi là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 4: (không được hoán vị đáp án)Chọn phát biểu đúng:
A. Ánh sáng đơn sắc
phát ra từ hai nguồn sáng độc lập thông thường không thể giao thoa với nhau.
B. Ánh sáng đơn sắc
phát ra từ hai nguồn laser độc lập có thể giao thoa với nhau.
C. Tâm của ảnh nhiễu
xạ qua đĩa tròn nhỏ chắn sáng luôn luôn là một điểm sáng.
D. Các phát biểu trên
đều đúng.
Câu 5:Khảo sát nhiễu xạ của sóng cầu qua lỗ tròn chứa
đúng một đới cầu Fresnel đầu tiên thì cường độ sáng trên điểm M - giao điểm của
trục lỗ tròn và màn ảnh, so với lúc không có lỗ tròn sẽ
A. giảm 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D.
tăng 4 lần.
Câu 6:Trong phương pháp đới
cầu Fresnel, dao động sáng do hai đới cầu liên tiếp gởi tới điểm M sẽ
A. ngược pha với nhau. B. cùng pha nhau.
C. vuông pha với nhau. D.
lệch pha nhau bất kì.
Câu 7:Giữa nguồn sáng điểm
đơn sắc O và điểm M, người ta đặt một màn chắn sáng có một lỗ tròn nhỏ (OM là trục của lỗ tròn). Gọi I1, I2,
I3 lần lượt là cường độ sáng tại M khi không có lỗ tròn, khi lỗ tròn
chứa 5 đới cầu Fresnel và khi lỗ tròn chứa 2 đới cầu Fresnel. So sánh nào sau
đây là đúng?
A.
I1 > I2 > I3 B. I2
> I1 > I3 C. I1 < I2
< I3 D. I2 < I1
< I3
Câu 8:Trong thí nghiệm nhiễu
xạ ánh sáng qua lỗ tròn, R là khoảng cách từ nguồn sáng điểm tới lỗ tròn, b là
khoảng cách từ lỗ tròn tới màn quan sát, l là bước sóng ánh
sáng. Bán kính của đới cầu Fresnel thứ k gởi qua lỗ tròn được tính bởi công
thức:
A. B. C. D.
Câu 9:Trong thí nghiệm nhiễu
xạ ánh sáng qua lỗ tròn, lỗ tròn được chiếu chùm ánh sáng song song, đơn sắc,
vuông góc với mặt phẳng lỗ tròn. Gọi b là khoảng cách từ lỗ tròn tới màn quan
sát, l là bước sóng ánh sáng. Bán kính của đới cầu
Fresnel thứ k gởi qua lỗ tròn được tính bởi công thức:
A. B. C. D.
Câu 10:Chiếu ánh sáng có bước
sóng vào một lỗ tròn bán
kính r, sau lỗ tròn một khoảng b có đặt
màn quan sát. Muốn tâm của hình nhiễu xạ trên màn là tối nhất thì lỗ tròn phải
chứa bao nhiêu đới cầu Fresnel?
A.
1 đới B. 2 đới C. 3 đới D. 4 đới
Câu 11:Chiếu ánh sáng có bước
sóng vào một lỗ tròn bán
kính r, sau lỗ tròn một khoảng b có đặt
màn quan sát. Muốn tâm của hình nhiễu xạ trên màn là sáng nhất thì lỗ tròn phải
chứa bao nhiêu đới cầu Fresnel?
A.
1 đới B. 2 đới C. 3 đới D. 4 đới
Câu 12:Nhiễu xạ ánh sáng qua
một đĩa tròn nhỏ chắn sáng thì tâm của ảnh nhiễu xạ
A. luôn là điểm sáng.
B. luôn là điểm tối.
C. là điểm sáng khi đĩa tròn chắn
hết một số chẵn đới cầu Fresnel.
D. là điểm sáng khi đĩa tròn chắn
hết một số lẻ đới cầu Fresnel.
Câu 13:Ảnh nhiễu xạ ánh sáng qua
n (n >2) khe hẹp luôn có các cực đại chính và cực đại phụ. Số các cực đại
phụ xác định theo qui luật:
A.
Giữa hai cực đại chính luôn có 1 cực đại phụ.
B.
Giữa hai cực đại chính luôn có n cực đại phụ.
C.
Giữa hai cực đại chính luôn có (n – 1) cực
đại phụ.
D.
Giữa hai cực đại chính luôn có (n – 2)
cực đại phụ.
Câu 14:Ảnh nhiễu xạ ánh sáng qua
n (n >2) khe hẹp luôn có các cực tiểu chính và cực tiểu phụ. Số các cực tiểu
phụ xác định theo qui luật:
A.
Giữa hai cực đại chính luôn có 1 cực tiểu phụ.
B.
Giữa hai cực đại chính luôn có n cực tiểu phụ.
C.
Giữa hai cực đại chính luôn có (n – 1)
cực tiểu phụ.
D.
Giữa hai cực đại chính luôn có (n – 2)
cực tiểu phụ.
Câu 15:Khi chiếu tia X
vào tinh thể của chất rắn, ta thấy có sự nhiễu xạ của tia X. Nguyên nhân
là do:
A. sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử tạo
nên một cách tử nhiễu xạ ba chiều.
B. sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử tạo
nên một cách tử nhiễu xạ hai chiều.
C. sự sắp xếp tuần hoàn của các nguyên tử tạo
nên một cách tử nhiễu xạ một chiều.
D. tán xạ của photon tia X với các electron
trong nguyên tử chất rắn.
Câu 16:Diện tích của mỗi đới
cầu Fresnel là :
A.
B. C. D.
2. Nhiễu
xạ qua lỗ tròn (13 câu)
Câu hỏi
thuộc khối kiến thức cơ bản. Các câu hỏi có
thời lượng 3 phút.
Câu 17:Một sóng phẳng đơn sắc
với bước sóng l = 0,5 mm chiếu vuông góc vào
một lỗ tròn nhỏ. Khoảng cách từ lỗ tròn đến màn quan sát là b = 2 m. Hãy tính
đường kính của đới Fresnel thứ tư gởi qua
lỗ tròn.
A.
4 mm B. 3
mm C. 2 mm D.
1 mm
Câu 18:Một sóng phẳng đơn sắc
với bước sóng l = 0,5 mm chiếu vuông góc vào
một lỗ tròn nhỏ. Khoảng cách từ lỗ tròn đến màn quan sát là b = 2 m. Hãy tính
đường kính của đới Fresnel đầu tiên gởi
qua lỗ tròn.
A.
4 mm B. 3 mm C.
2 mm D. 1 mm
Câu 19:Một sóng phẳng đơn sắc
với bước sóng l = 0,5 mm chiếu vuông góc tới
một màn chắn có lỗ tròn. Phía sau lỗ tròn 2m có đặt màn quan sát. Hãy tính bán
kính của đới Fresnel thứ 2 gởi qua lỗ
tròn.
A.
0,71 mm B. 1
mm C. 1,41 mm D. 2 mm
Câu 20:Một nguồn sáng điểm
chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng l = 0,6 mm vào một lỗ tròn bán
kính r = 1,2 mm. Khoảng cách từ nguồn sáng điểm đến lỗ tròn là 2 m. Tìm khoảng
cách từ nguồn điểm đến màn quan sát để lỗ tròn chứa 2 đới Fresnel.
A.
2 m B. 2,5 m C. 5 m D.
4 m
Câu 21:Tính bán kính của đới
Frênen thứ tư trong trường hợp sóng phẳng. Biết khoảng cách từ lỗ tròn đến điểm
quan sát là b = 1m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là .
A.
1,23mm B. 1,42mm
C.
1,59mm D.
1,42cm
Câu 22:Một nguồn sóng điểm
đơn sắc bước sóng 0,5mm chiếu tới một lỗ tròn bán kính r =
1mm. Khoảng cách từ nguồn sáng đến lỗ tròn là 1 m. Tìm khoảng cách từ lỗ tròn
đến điểm quan sát để lỗ tròn chứa 3 đới cầu Frenel.
A.
1 m B. 2 m C. 3 m D. 4 m
Câu 23:Tính đường kính của
đới Fresnel thứ hai gởi qua lỗ tròn trong trường hợp sóng tới là sóng phẳng và
khoảng cách từ lỗ tròn đến mà quan sát là 1m, bước sóng ánh sáng 0,5mm.
A.
1mm B. 2mm C.
0,71mm D. 1,42mm
Câu 24:Một màn ảnh được đặt
cách một nguồn sáng điểm đơn sắc = 0,5m một khoảng 2m. Chính giữa khoảng ấy
có một lỗ tròn đường kính 2mm. Hỏi tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn là điểm sáng
hay tối, ứng với mấy đới cầu Fresnel?
A.
tối, 2 đới. B. sáng, 3 đới. C. sáng, 1 đới. D. tối, 4 đới.
Câu 25:Một nguồn sáng điểm
chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng l = 0,6 mm vào một lỗ tròn bán
kính r = 1,2 mm. Khoảng cách từ nguồn đến lỗ tròn là R = 2 m. Tìm khoảng cách
từ lỗ tròn đến điểm quan sát để lỗ tròn chứa 3 đới Fresnel.
A.
1,68 m B. 1,52 m C. 1,33 m D.
1,14 m
Câu 26:Chiếu một chùm tia
sáng đơn sắc song song, bước sóng l = 0,45 mm thẳng góc với một lỗ
tròn bán kính r = 1,5 mm. Hãy xác định khoảng cách từ lỗ tròn đến màn quan sát
để hình nhiễu xạ trên màn quan sát sáng nhất.
A.
2 m B.
3 m C. 4 m D. 5 m
Câu 27:Một nguồn sáng đơn sắc
có bước sóng l = 0,6 mm đặt cách lỗ tròn một
khoảng R = 2 m. Một màn quan sát đặt sau
lỗ tròn và cách lỗ tròn một khoảng b = 3 m. Bán kính lỗ tròn phải bằng bao
nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất?
A.
0,7 mm B. 0,9 mm C. 1,2 mm D.
1,5 mm
Câu 28:Chiếu một chùm sáng
song song có bước sóng l, vuông góc với màn chắn có lỗ tròn bán
kính r. Tâm M của hình nhiễu xạ ở trên trục của lỗ tròn và cách lỗ tròn một
khoảng b. Người ta thấy M đang sáng nhất. Muốn M tối nhất thì phải dịch chuyển
M dọc theo trục lỗ tròn ra xa hay lại gần lỗ tròn một khoảng bao nhiêu?
A.
Ra xa một khoảng b/2. B. Lại gần một
khoảng b/2.
C.
Ra xa một khoảng 2b. D. Lại gần một khoảng 2b.
Câu 29:Trong nhiễu xạ Fresnel
qua lỗ tròn, gọi S1, S2, S3 lần lượt là diện
tích của đới cầu Fresnel thứ nhất, thứ hai, thứ ba gởi qua lỗ tròn. Quan hệ nào
sau đây là đúng?
A. S1 >
S2 > S3 B. S1 < S2
< S3 C. S1 = S2 = S3 D.
S1 + S3 = 2S2
3. Nhiễu
xạ qua khe hẹp, cách tử (17 câu)
Câu hỏi
thuộc khối kiến thức cơ bản. Các câu hỏi có
thời lượng 3 phút.
Câu 29: Một chùm tia sáng đơn sắc song song bước sóng l = 0,6 mm chiếu thẳng góc với
một khe hẹp có bề rộng b = 2 mm. Hỏi cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên được
quan sát dưới góc nhiễu xạ bằng bao nhiêu?
A. 15,7o B. 17,5o C. 14,3o D. 36,9o
Câu 30: Chiếu
một chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng song song vuông góc với một khe hẹp, để cho
cực tiểu nhiễu xạ thứ nhất nằm ở góc 300
thì tỉ số giữa độ rộng của khe và bước sóng là :
A. 1 B. 2 C.
3 D. 4
Câu
31:Nhiễu xạ ánh sáng qua một khe hẹp thì cường độ sáng của cực đại nhiễu xạ bậc
nhất chỉ bắng mấy phần trăm cường độ sáng của cực đại
giữa?
A.
5% B. 0,5% C. 50% D.
10%
Câu 32:Chiếu một chùm
tia sáng đơn sắc song song vuông góc với một khe hẹp. Bước sóng ánh sáng tới
bằng bề rộng của khe. Hỏi cực tiểu nhiễu xạ thứ 3 được
quan sát dưới góc nhiễu xạ là bao nhiêu ?
A.
900 B. 600 C.
300 D.
450
Câu 33:Một chùm tia sáng được
rọi vuông góc với một cách tử. Biết rằng góc nhiễu xạ đối với vạch quang phổ có
bước sóng trong quang phổ bậc hai là . Xác định góc nhiễu xạ ứng với vạch
quang phổ có bước sóng trong quang phổ bậc ba.
A.
550 B.
350 C. 600 D.
300
Câu 34:Một chùm tia sáng được
rọi vuông góc với một cách tử. Biết rằng góc nhiễu xạ đối với vạch quang phổ có
bước sóng trong quang phổ bậc ba là . Xác định góc nhiễu xạ ứng với vạch
quang phổ có bước sóng trong quang phổ bậc hai.
A. 550 B.
21o C. 630 D.
300
Câu 35:Tính số vạch trên 1cm
của cách tử nhiễu xạ có chu kỳ cách tử là 5m.
A. 1000 vạch/cm B. 1500 vạch/cm
C. 2000 vạch/cm D.
400 vạch/cm
Câu 36:Chiếu ánh sáng đơn sắc
có bước sóng = 0,44m vuông góc với mặt phẳng của một cách
tử nhiễu xạ. Ứng với góc nhiễu xạ, ta thấy có vạch quang phổ bậc 3.
Cũng dưới góc nhiễu xạ đó, muốn có vạch phổ bậc 4 thì phải thay chùm
ánh sáng có bước sóng bao nhiêu?
A.
0,44m B.
0,33m C.
0,66m D.
0,22m
Câu 37:Trong hình nhiễu xạ
ánh sáng đơn sắc qua một khe hẹp, nếu dịch chuyển khe hẹp song song với chính
nó (các thông số còn lại của thí nghiệm vẫn giữ nguyên không đổi) thì ảnh nhiễu
xạ trên màn quan sát sẽ:
A.
dịch chuyển cùng chiều với chiều dịch chuyển của khe hẹp.
B.
dịch chuyển ngược chiều với chiều dịch chuyển của khe hẹp.
C.
không thay đổi.
D.
thay đổi ngẫu nhiên, không theo quy luật
nào.
Câu 38 :Chiếu ánh sáng đơn
sắc bước sóng λ = 0,5 µm đến vuông góc với một cách tử nhiễu xạ thì cực đại nhiễu xạ bậc
hai ứng với góc nhiễu xạ 60o. Tính chu kì của cách tử nhiễu xạ đó.
A. 1,15 µm B. 1 µm C. 0,58
µm D.
2 mm
Câu 39:Để nghiên cứu cấu trúc
của tinh thể hai chiều, người ta chiếu vào tinh thể một chùm tia Rơngen có bước
sóng và quan sát ảnh nhiễu xạ của nó. Kết quả, cực đại nhiễu
xạ bậc nhất ứng với góc nhiễu xạ j = 300. Tính hằng số mạng tinh thể?
A.
B. C. D.
Câu 40:Một chùm tia sáng đơn
sắc bước sóng l = 0,5mm rọi vuông góc vào
một cách tử nhiễu xạ có chu kì d = 2mm. Góc nhiễu xạ đối
với vạch phổ bậc 2 là:
A.
150 B. 300 C.
450 D. 600
Câu 41:Cho một cách tử có chu
kì . Tìm bước sóng cực đại có thể quan
sát được trong quang phổ cho bởi cách tử đó?
A.
B.
C.
D.
Câu 42:Vạch quang phổ ứng với
bước sóng = 0,5m trong quang phổ bậc hai của hơi thủy ngân được quan sát với
góc nhiễu xạ là 300. Tính chu kỳ của cách tử nhiễu xạ.
A.
1m B. 0,1m C.
2m D. 4m
Câu 43: Nếu như sự
phản xạ bậc một xuất hiện trong tinh thể tại góc nhiễu xạ Bragg =300 thì ở phản xạ bậc hai tại góc Bragg là bao nhiêu từ cùng một họ
các mặt phẳng phản xạ.
A. 300 B. 450 C.
600 D.
900
Câu 44: Một chùm
tia X có bước sóng chiếu vào tinh thể
NaCl dưới góc tới = 300 phản xạ trên một họ các mặt phẳng cách nhau
một khoảng d. Nếu như sự phản xạ từ các mặt ấy là bậc hai thì bước sóng của tia
X là bao nhiêu ?
A. 2d B.
d C. D.
Câu 45: Một chùm
tia X có bước sóng 95.10-12 m chiếu đến một họ các mặt phẳng của
tinh thể phản xạ có khoảng cách 275.10-12m. Hỏi bậc của cực đại
cường độ nhiễu xạ là bao nhiêu?
A. 1 B.
2 C. 3 D. 5
II. Câu hỏi thuộc loại kiến thức nâng cao (13 câu). (Thời gian cho mỗi câu là 5 phút)
Câu 1:Trong thí
nghiệm nhiễu xạ ánh sáng, D là khoảng cách từ nguồn sáng điểm tới màn quan sát,
chính giữa khoảng ấy, có đặt đĩa tròn chắn sáng song song với màn quan sát, l là bước sóng ánh sáng. Tính đường kính d của đĩa tròn để độ sáng tại
tâm ảnh nhiễu xạ trên màn hầu như không đổi so với lúc chưa có đĩa tròn.
A. B. C. D.
Câu 2:Trong thí nghiệm nhiễu
xạ ánh sáng qua lỗ tròn, R là khoảng cách từ nguồn sáng điểm tới lỗ tròn, b là
khoảng cách từ lỗ tròn tới màn quan sát, l là bước sóng ánh
sáng, r là bán kính lỗ tròn. Thay đổi giá trị r một cách liên tục từ nhỏ tới
lớn, ta thấy cường độ sáng tại tâm O của ảnh nhiễu đạt cực đại khi r = r1 rồi
giảm dần, sau đó lại tăng dần và đạt cực đại khi r = r2. Bước sóng
của ánh sáng thí nghiệm được xác định theo công thức nào sau đây?
A. B.
C. D.
Câu 3:Một chùm tia sáng
đơn sắc song song bước sóng l = 0,5 mm chiếu thẳng góc với một khe hẹp có bề rộng b = 1 mm. Phía sau khe đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f
= 50cm. Màn quan sát đặt trùng với tiêu diện ảnh của thấu kính. Tính độ rộng của vân sáng chính giữa (khoảng
cách giữa 2 cực tiểu bậc nhất).
A.
57,7 cm B. 57,7 mm C.
50 cm D. 50 mm
Câu 4:Chiếu ánh sáng đơn sắc
song song bước sóng l đập vuông góc vào một lỗ tròn bán kính
r thay đổi được. Sau lỗ tròn 2m có đặt một màn quan sát. Thay đổi rất chậm r và
quan sát tâm hình nhiễu xạ, người ta thấy tâm hình nhiễu xạ sáng khi bán kính
của lỗ là 1mm và trở lại sáng lần kế tiếp khi bán kính lỗ là mm. Bước sóng l của ánh sáng dùng
trong thí nghiệm là:
A.
0,4mm B. 0,5mm C.
0,6mm D. 0,7mm
Câu 5:Chiếu một chùm tia
sáng gồm 2 bức xạ l1 = 0,63mm và l2 = 0,42mm song song, vuông góc
với một cách tử nhiễu xạ. Dưới góc nhiễu xạ j, người ta thấy hai
vạch phổ của các bức xạ l1 và l2 trùng nhau. Chu kì của cách tử là 2,4mm. Trên màn quan sát
người ta thấy tối đa có bao nhiêu vạch trùng nhau như thế?
A.
1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6:Chiếu chùm sáng song
song gồm hai bước sóng l1 = 0,6µm và l2 = 0,45µm vuông góc với
một cách tử. Theo phương nhiễu xạ j = 300 có
hai vạch phổ bậc thấp nhất của hai bức xạ trên trùng nhau. Chu
kì của cách tử là:
A. 1,2µm B.
2,4 µm C. 3,6µm D.
4,8 µm
Câu 7:Chiếu chùm ánh sáng
song song có bước sóng l = 0,6mm đập vuông góc lên
màn chắn có lỗ tròn bán kính 0,6mm. Điểm quan sát M nằm trên trục của lỗ cách
lỗ tròn một khoảng b bao nhiêu để M tối nhất?
A.
30cm B. 40cm C. 60cm D. 70cm
Câu 8:Chiếu một chùm tia đơn
sắc song song thẳng góc với một cách tử nhiễu xạ. Phía sau cách tử có đặt một
thấu kính có tiêu cự f = 40cm. Màn quan sát được đặt trùng với tiêu diện ảnh
của thấu kính. Biết chu kì cách tử bằng số nguyên lần bước sóng và số cực đại
chính tối đa cho bởi cách tử là 9. Khoảng cách giữa 2 cực đại chính đầu tiên ở
hai bên cực đại giữa là:
A.
10cm B. 8,2cm C. 16,4cm D. 20cm
Câu 9:Chiếu một chùm tia
sáng trắng song song có bước sóng l từ 0,4mm đến 0,76mm thẳng góc với một lỗ
tròn có bán kính r = 1mm. Sau lỗ tròn đặt một màn quan sát thẳng góc với trục
của lỗ, cách lỗ 1m. Lỗ tròn này chứa một số nguyên đới cầu Fresnel của bao
nhiêu bức xạ trong chùm này?
A.
1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10:Quan sát ảnh nhiễu xạ
Frauhofer (nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng) qua 3 khe hẹp có bề rộng mỗi khe là 1,5mm, khoảng cách giữa 2
khe liên tiếp là 4,5mm. Số cực đại phụ giữa 2 cực tiểu chính
(cực tiểu nhiễu xạ) đầu tiên là:
A.
2 B. 6 C. 8 D. 4
Câu 11:Giữa nguồn sáng điểm O
và điểm M, ta đặt một màn chắn có lỗ tròn sao cho lỗ tròn chứa đúng 6 đới cầu
Fresnel. Nếu hai đới cầu đầu tiên bị che khuất hoàn toàn bởi một đĩa tròn chắn
sáng thì cường độ sáng tại M được tính theo biểu thức nào sau đây? (ai
là biên độ sóng do đới cầu Fresnel thứ i gởi tới M).
A.
B. C. D.
Câu 12:Chiếu chùm sáng đơn
sắc bước sóng l = 0,5mm vuông góc góc với
một khe hẹp có bề rộng 2,5mm. Số các cực đại tối đa quan sát được
trên màn là:
A.
8 B. 5 C. 9 D.
10
Câu 13:Một cách tử có chu kì
d = 6mm và bề rộng mỗi khe là b = 1,2mm. Ánh sáng đơn sắc có
bước sóng l = 0,6mm chiếu thẳng góc vào
mặt cách tử. Số cực đại chính có thể quan sát được là:
A.
9 B. 21 C. 11 D.
19
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét