Chào mừng các bạn đến với Dược Liên Thông BQP2011 !.
Cám ơn các bạn đã ghé thăm, ủng hộ và chia sẻ thông tin, bài vở … với chúng tôi.

Thứ Sáu, 29 tháng 6, 2012

PHÂN TÍCH CÂY: CÂY DÂM BỤT

Loài Hibiscus rosa – sinensis L. (Cây Dâm Bụt)
Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta) » Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida) » Phân Lớp Sổ (Dilleniidae) » Bộ Bông (Malvales) » Họ Bông (Malvaceace) » Chi Hibiscus L. 
*   Tên khác: Bông bụt, Hồng bụt, Phù tang, Xuyên cân bì, Mộc cẩn, Bụp, Co ngắn (Thái), Bioóc ngàn (Tày), Phầy quấy phiằng (Dao).
*   Tên khoa học: Hibiscus rosa-sinensis L.
*   Họ: Bông (Malvaceae)
*   Tên nước ngoài: Rose – mallow, chinese hibiscus, chinese rose.
1.  Cây gỗ nhỏ, mọc đứng, tiết diện tròn. Thân non màu xanh lục hoặc xanh lục phớt nâu đỏ, rải rác có lông đa bào hình sao; thân già màu nâu xám, có nốt sần.  

2.  Lá đơn, mọc cách. Phiến lá hình trứng hay hình bầu dục, đầu nhọn, gốc tròn, kích thước 7,5-9,5 x 4-4,5 cm, bìa lá có răng cưa 2/3 phía trên, màu xanh lục, mặt trên đậm hơn mặt dưới. Gân lá hình chân vịt nổi rõ ở mặt dưới với 5-7 gân chính. Hai mặt lá có ít lông như thân, mặt trên chủ yếu lông ở gân. Cuống lá hình trụ, dài 2-2,7 cm, màu xanh lục, có nhiều lông đa bào hình sao. 
3.  Lá kèm dạng dải hẹp, rời, cao 0,7 cm, màu xanh lục, tồn tại, có gân giữa và có lông.  
4.  Cụm hoa: Hoa mọc riêng lẻ ở nách lá phía ngọn cành. Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cuống hoa hình trụ, màu xanh lục, dài 4-4,5 cm, đáy phình to màu nâu đỏ, cuống có khớp cách đài hoa khoảng 1 cm. Lá bắc giống lá thường.  
5.  Lá đài 5, đều, màu xanh lục, cao 2,5 cm, rộng 0,7 cm, dính nhau khoảng 1/2 phía dưới thành 1 ống hình chuông, phía trên chia 5 thùy hình tam giác, có nhiều lông, có 1 gân giữa và 2 gân bên, tiền khai van. Lá đài phụ 6-10, gần đều, rời, dạng dải hẹp, cao 0,6-0,7, rộng 0,1-0,15 cm, màu xanh lục, có 1 gân giữa và có ít lông.  
6.  Cánh hoa 5, đều, rời, gồm 2 phần: Phần móng hẹp, cao 0,8-1 cm, rộng 0,6 cm, màu đỏ đậm ở mặt trong, mặt ngoài màu trắng; phần phiến loe rộng cao 4,5 cm, rộng 4 cm, màu đỏ ở mặt trong, mặt ngoài màu nhạt hơn, đỉnh phiến có răng cưa, tiền khai vặn cùng hay ngược chiều kim đồng hồ.  
7.  Nhị nhiều, không đều, đính trên đế hoa thành 1 vòng, dính nhau ở phần lớn chiều dài chỉ nhị thành 1 ống cao 7 cm, rời khoảng 0,5 cm phía trên. Chỉ nhị dạng sợi màu hồng, đáy ống chỉ nhị dính vào đáy cánh hoa. Bao phấn cong dạng chữ C, màu vàng, 1 ô, nứt dọc, hướng ngoài, đính giữa. 
8.  Hạt phấn hình cầu gai, màu vàng, rời, đường kính 150 µm.  
9.  Lá noãn 5, bầu trên 5 ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ.  
10. Bầu noãn hình tháp cao 0,6 cm, rộng 0,3 cm, màu vàng nhạt, phủ đầy lông mịn, đĩa mật dạng khoen bao quanh đáy bầu noãn. 1 vòi nhụy dạng sợi màu vàng nhạt, nhẵn, dài 6,6 cm, đính ở đỉnh bầu, phía trên chia thành 5 nhánh màu đỏ dài 0,9-1 cm, có lông dài màu đỏ nhạt; tận cùng là 5 Đầu nhụy dạng khối tròn màu đỏ sậm, có nhiều lông dài màu đỏ.

11.  Hoa thức và Hoa đồ:

Nguồn: http://www.uphcm.edu.vn/caythuoc/index.php?q=node/286

 

5 nhận xét: